SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

573

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Lịch sử 10 Bài 8.

SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Bài tập 1 trang 42 SBT Lịch sử 10: Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để làm rõ tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển văn minh Ấn Độ.

- châu Á

- phương Tây

- nông sản

- hương liệu, nông sản, sản phẩm thủ công

- giáp biển

- dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya)

- Bắc Ấn

- sông Ấn và sông Hằng

- dãy Vin-đi-a (Vindhya)

- cao nguyên Đề-can (Deccan)

- nông nghiệp và chăn nuôi gia súc, gia cầm

- nhiệt đới, gió mùa

- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn ở Nam Á, ba mặt .................................................. Khí hậu ..................................................vừa thuận hoà, vừa khắc nghiệt.

- Phía bắc có ......................................., nơi khởi nguồn của ......................................... Hằng năm, cứ đến mùa tuyết tan, nước từ ................................................................. theo hai con sông đem phù sa màu mỡ bồi đắp cho những cánh đồng ở ..................................... Phía nam ngăn cách với phía bắc bởi .......................................... gọi là ............................... - được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa (Dravida).

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của sản xuất ..................................... Bên cạnh đó, Ấn Độ còn phát triển thủ công nghiệp (luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,...). Giao thương trong và ngoài nước phát triển, buôn bán ở các thị trường .................. ................................ và cả với ............................................. Các mặt hàng nổi tiếng là ..............................................................................................................................

Lời giải:

- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn ở Nam Á, ba mặt giáp biển. Khí hậu nhiệt đới, gió mùa vừa thuận hoà, vừa khắc nghiệt.

- Phía bắc có dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya), nơi khởi nguồn của sông Ấn và sông Hằng. Hằng năm, cứ đến mùa tuyết tan, nước từ dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya), theo hai con sông đem phù sa màu mỡ bồi đắp cho những cánh đồng ở Bắc Ấn. Phía nam ngăn cách với phía bắc bởi dãy Vin-đi-a (Vindhya) gọi là cao nguyên Đề-can (Deccan) - được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa (Dravida).

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi gia súc, gia cầm. Bên cạnh đó, Ấn Độ còn phát triển thủ công nghiệp (luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,...). Giao thương trong và ngoài nước phát triển, buôn bán ở các thị trường châu Á và cả với phương Tây. Các mặt hàng nổi tiếng là: nông sản, hương liệu, nông sản, sản phẩm thủ công…

Bài tập 2 trang 42 SBT Lịch sử 10: Tình hình chính trị - xã hội đã ảnh hưởng như thế nào tới tiến trình phát triển văn minh Ấn Độ cổ - trung đại?

- Thế kỉ III TCN, A-sô-ca (Ashoka) thống nhất Ấn Độ, .............................................

- Từ thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV, ................................................................................

- Thế kỉ IV ....................................................................................................................

- Thời kì trung đại Ấn Độ ..........................................................................................

Lời giải:

- Thế kỉ III TCN, A-sô-ca (Ashoka) thống nhất Ấn Độ, tạo điều kiện cho kinh tế, văn hóa phát triển, xã hội ổn định.

- Từ thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV, các quốc gia cổ đại và vương triều được thành lập.

- Thế kỉ VI, chế điih phong kiến được xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn Vương triều Hồi giáo Mô-gô (Mogul).

- Thời kì trung đại Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).

Bài tập 3 trang 43 SBT Lịch sử 10: Nêu tên các di sản văn hoá, lịch sử ở Ấn Độ được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới. Xác định loại hình kiến trúc gắn với tôn giáo nào và đặc điểm nổi bật. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây.

Nêu tên các di sản văn hoá, lịch sử ở Ấn Độ được UNESCO ghi danh

Nêu tên các di sản văn hoá, lịch sử ở Ấn Độ được UNESCO ghi danh

Lời giải:

Di sản văn hóa

Loại hình kiến trúc

Đặc điểm

Lăng Ta-giơ Ma-han

Kiến trúc lăng tẩm

- Được xây dựng vào khoảng thế kỉ XVIII.

- Năm 1983, được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

Thánh tích Mahabalipuram

Kiến trúc tôn giáo

- Được xây dựng vào khoảng thế kỉ VII, theo phong cách kiến trúc Hin-đu giáo.

- Năm 1984, được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

Chùa hang A-gian-ta

Kiến trúc tôn giáo

- Được xây dựng vào khoảng thế kỉ II TCN, theo phong cách kiến trúc Phật giáo.

- Năm 1983, được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

Đại bảo tháp San-chi

Kiến trúc tôn giáo

- Được xây dựng vào khoảng thế kỉ III TCN, theo phong cách kiến trúc Phật giáo.

- Năm 1989, được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

Bài tập 4 trang 44 SBT Lịch sử 10: Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới 1 đây và tìm ô chữ chủ.

- Câu 1 (có 5 chữ cái): Đất nước được xem là tặng phẩm của sông Nin”.

- Câu 2 (có 8 chữ cái): Con sông linh thiêng của người Ấn Độ.

- Câu 3 (có 7 chữ cái): Dãy núi chia đội Ấn Độ thành hai miền Nam - Bắc.

- Câu 4 (có 9 chữ cái): Di sản văn hoá thế giới cổ đại duy nhất còn nguyên vẹn đến ngày nay.

- Câu 5 (có 7 chữ cái): Chế độ xã hội cổ truyền khắc nghiệt của Ấn Độ gắn với Bà La Môn giáo.

- Câu 6 (có 4 chữ cái): Dòng sông là trái tim của Ai Cập.

- Câu 7 (có 7 chữ cái): Tôn giáo Cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN.

- Câu 8 (có 7 chữ cái): Chữ số đặc biệt nhất trong dãy số tự nhiên của Ấn Độ.

Ô CHỮ CHỦ: Tôn giáo của Ấn Độ, có ảnh hưởng sâu sắc đến khu vực Đông Á là

Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ

Lời giải:

- Giải ô chữ:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

A

I

C

A

P

 

 

 

2

 

 

S

O

N

G

H

A

N

G

3

V

I

N

D

H

Y

A

 

 

 

4

 

K

I

M

T

U

T

H

A

P

5

 

 

 

Đ

A

N

G

C

A

P

6

 

 

 

 

 

N

I

L

E

 

7

 

 

 

B

A

L

A

M

O

N

8

 

 

S

O

K

H

O

N

G

 

- Ô chữ chủ đề: PHẬT GIÁO

Bài tập 5 trang 45 SBT Lịch sử 10: Phân tích mối quan hệ giữa tôn giáo với các thành tựu văn minh trong lịch sử Ấn Độ cổ - trung đại.

Lời giải:

- Tôn giáo đóng vai trò trung tâm và cơ bản trong cuộc sống của cư dân Ấn Độ.

- Tôn giáo có ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực, đặc biệt là kiến trúc – điêu khắc và văn học của cư dân Ấn Độ.

Bài tập 6 trang 45 SBT Lịch sử 10: Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới các quốc gia Đông Nam Á ở những lĩnh vực nào? Nêu một vài ví dụ.

Lời giải:

- Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới các quốc gia Đông Nam Á ở những lĩnh vực: tôn giáo, chữ viết, văn học, kiến trúc – điêu khắc…

- Ví dụ:

+ Trên cơ sở các chữ viết cổ của Ấn Độ, nhiều nhóm cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng (ví dụ: chữ Chăm cổ, chữ Khơ-me cổ…).

+ Các tôn giáo: Phật giáo, Hin-đu giáo… được du nhập vào Đông Nam Á

+ Cư dân Đông Nam Á xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn, theo phong cách kiến trúc tôn giáo của Ấn Độ. Ví dụ: Đền Bô-rô-bu-đua (ở In-đô-nê-xi-a); thánh địa Mỹ Sơn (ở Việt Nam)…

Câu 1 trang 45 SBT Lịch sử 10: Nền văn minh Ấn Độ cổ đại khởi nguồn trên lưu vực

A. sông Ấn.

B. sông Hằng.

C. sông Ma-hi (Mahi).

D. sông Gom-ty (Gomti).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 45 SBT Lịch sử 10: Dòng sông “Mẹ” linh thiêng trong tâm thức người Ấn, nơi văn minh Ấn Độ phát triển là

A. sông Ấn.

B. sông Hằng.

C. sông Ya-mu-na (Yamuna).

D. sông Ba-gma-ty (Bagmati).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3 trang 45 SBT Lịch sử 10: Khoảng thế kỉ VI TCN, tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ có ảnh hưởng đến Đông Nam Á?

A. Phật giáo.

B. Ấn Độ giáo.

C. Đạo Hồi.

D. Bà La Môn giáo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 45 SBT Lịch sử 10: Phật giáo phát triển rực rỡ và trở thành quốc giáo ở Ấn Độ dưới triều vua

A. A-sô-ca.

B. A-co-ba (Akabar).

C. Sha Gia-han (Shah Jahan).

D. Ba-bơ (Babur).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 5 trang 46 SBT Lịch sử 10: Loại hình kiến trúc tiêu biểu cho kiến trúc Hin-đu (Hindu) giáo ở Ấn Độ là

A. chùa hang.

B. stu-pa (stupa).

C. đền kiểu tháp núi.

D. mái vòm, chóp nhọn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 46 SBT Lịch sử 10: Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây?

A. Phật giáo, Đạo giáo.

B. Phật giáo, Hin-đu giáo.

C. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.

D. Phật giáo, Hồi giáo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 7 trang 46 SBT Lịch sử 10: Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Phật giáo.

B. Bà La Môn giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

D. Ấn Độ giáo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 8 trang 46 SBT Lịch sử 10: Chữ viết ngày nay của Ấn Độ có nguồn gốc từ chữ viết nào?

A. Bra-mi (Brami).

B. Xan-xcrit (Sanskrit).

C. Pa-li (Pali).

D. Hin-đi (Hindi).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 9 trang 46 SBT Lịch sử 10: Văn hoá truyền thống Ấn Độ ảnh hưởng rõ nét nhất ở khu vực nào?

A. Đông Bắc Á.

B. Trung Đông.

C. Đông Nam Á.

D. Tây Á.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 10 trang 46 SBT Lịch sử 10: Những lĩnh vực nào dưới đây của văn hoá truyền thống Ấn Độ được truyền bá ra bên ngoài ?

A. Tôn giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

B. Phật giáo, văn học, kiến trúc, điêu khắc, chữ viết.

C. Hồi giáo, văn học, kiến trúc, ca múa, chữ viết.

D. Hin-đu giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 11 trang 47 SBT Lịch sử 10: Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ - trung đại là có tính

A. hiện thực, uyển chuyển, sinh động.

B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.

C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.

D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 12 trang 47 SBT Lịch sử 10: Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?

A. Stu-pa San-chi (Sanchi).

B. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho).

C. Lăng Ta-giơ Ma-han.

D. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 13 trang 47 SBT Lịch sử 10: Phát minh chữ số tự nhiên và số 0 là thành tựu của quốc gia nào sau đây?

A. Ai Cập.

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.

D. Lưỡng Hà.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 14 trang 47 SBT Lịch sử 10: Cái gì không có ở ....... thì không thể có ở Ấn Độ

A. Ra-ma-y-a-na (Ramayana).

B. Ma-ha-ba-hra-ta (Mahabahrata).

C. Raam-cha-rit-maa-nas (Raamcharitmaanas).

D. Sha-kun-ta-la (Shakuntala).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 15 trang 47 SBT Lịch sử 10: Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc

A. chính trị.

B. quân sự.

C. chiến tranh.

D. hoà bình.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 16 trang 47 SBT Lịch sử 10: Đạo Hin-đu - một tôn giáo lớn ở Ấn Độ được hình thành trên cơ sở

A. giáo lí của đạo Phật.

B. tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn.

C. giáo lí của đạo Hồi.

D. giáo lí của Thiên Chúa giáo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 17 trang 47 SBT Lịch sử 10: Chữ Phạn được hoàn thiện và phổ biến dưới thời Gúp-ta (Gupta) đã ảnh hưởng sâu sắc thế nào đối với sự lan toả của nền văn minh Ấn Độ?

A. Tạo điều kiện truyền bá các tôn giáo của Ấn Độ.

B. Tạo điều kiện chuyển tải văn hoá trong nhân dân.

C. Tạo điều kiện truyền bá văn học, văn hoá Ấn Độ.

D. Thúc đẩy văn hoá Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bài 10: Văn minh Tây Âu thời phục hưng

Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Đánh giá

0

0 đánh giá