Địa lí lớp 10 Bài 23 (Cánh diều): Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

1.1 K

Toptailieu.vn giới thiệu giải bài tập SGK Địa lí lớp 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SGK Địa lí lớp 10. Mời các bạn đón xem:

SGK Địa lí lớp 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Mở đầu trang 81 Địa Lí 10: Công nghiệp có vai trò như thế nào trong nền kinh tế và có những đặc điểm gì nổi bật? Sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào?

Lời giải:

- Vai trò: Cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cung cấp hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng cho cuộc sống con người, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập,…

- Đặc điểm: Gắn liền với sử dụng máy móc và những tiến bộ của khoa học - công nghệ là động lực thúc đẩy sản xuất công nghiệp; Có tính chất tập trung cao độ, mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao; Có tính linh hoạt trong phân bố theo không gian.

- Nhân tố ảnh hưởng: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.

1. Vai trò của ngành công nghiệp

Câu hỏi trang 81 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy nêu ví dụ về vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế và đời sống.

Lời giải:

Công nghiệp là ngành sản xuất đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

- Cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Cung cấp hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng cho cuộc sống con người, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ văn minh cho xã hội.

- Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên, làm biến đổi sâu sắc không gian kinh tế, đóng vai trò là hạt nhân phát triển vùng.

2. Đặc điểm của ngành công nghiệp

Câu hỏi trang 82 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 23.1, hãy nêu đặc điểm của sản xuất công nghiệp.

Lời giải:

Công nghiệp là tập hợp các hoạt động sản xuất thông qua quá trình công nghệ để tạo ra sản phẩm với những đặc điểm sau:

- Gắn liền với sử dụng máy móc và những tiến bộ của khoa học - công nghệ là động lực thúc đẩy sản xuất công nghiệp.

- Có tính chất tập trung cao độ, mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao.

- Tiêu thụ khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.

- Có tính linh hoạt trong phân bố theo không gian.

3. Cơ cấu ngành công nghiệp

Câu hỏi trang 82 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 23.2, hãy nêu cơ cấu ngành công nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể

Lời giải:

Có nhiều cách phân loại ngành công nghiệp, phổ biến nhất là dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động. Theo cách này, công nghiệp bao gồm ba nhóm chính là: khai thác, chế biến và dịch vụ công nghiệp.

- Công nghiệp khai thác: Khai thác khoáng sản, nhiên liệu, nước, sinh vật tự nhiên để tạo ra nguồn nguyên, nhiên liệu cho các hoạt động công nghiệp chế biến.

- Công nghiệp chế biến: Chế biến vật chất tự nhiên và nhân tạo thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất, đời sống của con người.

- Dịch vụ công nghiệp: Cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, thiết kế mẫu mã, tư vấn phát triển, tiêu thụ và sửa chữa sản phẩm công nghiệp.

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp

Câu hỏi trang 83 Địa Lí 10: Quan sát hình 13.3, hãy lựa chọn và phân tích một trong ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Lấy ví dụ minh hoạ.

Lời giải:

* Vị trí địa lí

- Lựa chọn địa điểm xây dựng, phân bố công nghiệp.

- Khả năng tiếp cận thị trường.

* Tự nhiên[Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên]

- Khoáng sản ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu ngành và lãnh thổ.

- Quỹ đất và giá đất ảnh hưởng đến phân bố công nghiệp.

- Tài nguyên nước, rừng, biển ảnh hưởng đến phân bố các ngành công nghiệp.

* Kinh tế - xã hội

- Dân cư, lao động: Đảm bảo lực lượng sản xuất (số lượng, chất lượng); Tác động đến thị trường tiêu thụ.

- Khoa học - công nghệ: Thay đổi quy trình công nghệ, sử dụng năng lượng tái tạo, nguyên liệu thay thế cho phát triển bền vững; Xuất hiện các ngành mới, linh hoạt trong phân bố.

- Vốn đầu tư và thị trường: Đòn bẩy cho phát triển và phân bố công nghiệp; Thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.

- Chính sách phát triển công nghiệp: Ảnh hưởng tới sự phân bố và cơ cấu ngành công nghiệp trong từng giai đoạn; Xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp; Xây dựng thương hiệu sản phẩm.

5. Luyện tập & Vận dụng (trang 83)

Luyện tập 1 trang 83 Địa Lí 10: Hãy nêu sự khác biệt giữa đặc điểm của ngành công nghiệp với ngành nông nghiệp.

Lời giải:

Sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp

Đặc điểm

Sản xuất công nghiệp

Sản xuất nông nghiệp

Giai đoạn sản xuất

Gồm hai giai đoạn, hai giai đoạn này diễn ra đồng thời hoặc cách xa nhau về mặt không gian.

Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây con, có sự sinh trưởng và phát triển qua nhiều giai đoạn kế tiếp, theo quy luật sinh học => Cần tôn trọng quy luật sinh học.

Mức độ tập trung

Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ trên một diện tích đất nhất định có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra khối lượng hàng hóa lớn.

- Sản xuất nông nghiệp phân tán trên một không gian rộng lớn.

- Mang tính mùa vụ.

Sản phẩm

Sản phẩm là những vật vô tri vô giác (tư liệu sản xuất, vật phẩm tiêu dùng).

Sản phẩm là những cá thể sống (cây, con).

Mức độ phụ thuộc tự nhiên

Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.

Tính chuyên môn hóa

- Tính chuyên môn hóa cao, hợp tác hóa cao.

- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

- Hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.

Vận dụng 2 trang 83 Địa Lí 10: Hãy thu thập thông tin về cuộc cách mạng công nghiệp.

Lời giải:

- Học sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo hoặc internet.

- Cuộc cách mạng 4.0: Ba trụ cột chính của nền công nghiệp 4.0 đó là Kỹ thuật số, Công nghệ sinh học và Vật Lý

Trí tuệ nhân tạo (AI): Được hiểu như một ngành của khoa học máy tính liên quan đến việc tự động hóa các hành vi thông minh. AI là trí tuệ do con người lập trình tạo nên với mục tiêu giúp máy tính có thể tự động hóa các hành vi thông minh như con người. Trí tuệ nhân tạo khác với việc lập trình logic trong các ngôn ngữ lập trình là ở việc ứng dụng các hệ thống học máy (tiếng Anh: machine learning) để mô phỏng trí tuệ của con người trong các xử lý mà con người làm tốt hơn máy tính. Cụ thể, trí tuệ nhân tạo giúp máy tính có được những trí tuệ của con người như: biết suy nghĩ và lập luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngôn ngữ, tiếng nói, biết học và tự thích nghi.

Internet Of Things: Theo định nghĩa của Wikipedia mạng lưới vạn vật kết nối Internet hoặc là Mạng lưới thiết bị kết nối Internet viết tắt là IoT (tiếng Anh: Internet of Things) là một kịch bản của thế giới, khi mà mỗi đồ vật, con người được cung cấp một định danh của riêng mình, và tất cả có khả năng truyền tải, trao đổi thông tin, dữ liệu qua một mạng duy nhất mà không cần đến sự tương tác trực tiếp giữa người với người, hay người với máy tính. IoT đã phát triển từ sự hội tụ của công nghệ không dây, công nghệ vi cơ điện tử và Internet. Nói đơn giản là một tập hợp các thiết bị có khả năng kết nối với nhau, với Internet và với thế giới bên ngoài để thực hiện một công việc nào đó.

Big Data: Theo định nghĩa của Gartner: “Big Data là tài sản thông tin, mà những thông tin này có khối lượng dữ liệu lớn, tốc độ cao và dữ liệu đa dạng, đòi hỏi phải có công nghệ mới để xử lý hiệu quả nhằm đưa ra được các quyết định hiệu quả, khám phá được các yếu tố ẩn sâu trong dữ liệu và tối ưu hóa được quá trình xử lý dữ liệu”.

Xem thêm các bài giải bài tập SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Đánh giá

0

0 đánh giá