Toán lớp 2 trang 96, 97 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | Cánh diều

422

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 96, 97 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Toán lớp 2 trang 96 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

16 + 38                 31 + 49                 77 + 23                 8 + 92

42 – 27                 80 – 56                 100 – 89               100 – 4

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

+163854                       +314980                       +7723100                       +892100

422715                       805624                      1008911                     100496

Toán lớp 2 trang 96 Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau:

 
Toán lớp 2 trang 96, 97 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 6)
Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của các phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau.

Lời giải:

Ta có:

48 + 7 = 55                                 8 + 32 = 40

75 – 10 = 65                               92 – 52 = 40

56 + 8 = 64                                 70 – 6 = 64

72 – 7 = 65                                 47 + 8 = 55

Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối với nhau như sau:

Toán lớp 2 trang 96, 97 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 96 Bài 3: >,<,= :

Toán lớp 2 trang 96, 97 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với nhau rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 96, 97 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 96 Bài 4: Tính:

50 + 10 + 40                   34 + 8 – 12

100 – 80 + 70                 51 – 6 + 35

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

50 + 10 + 40 = 60 + 40 = 100

34 + 8 – 12 = 42 – 12 = 30

100 – 80 + 70 = 20 + 70 = 90

51 – 6 + 35 = 45 + 35 = 80

Toán lớp 2 trang 97 Bài 5: a) Mẹ Nam cần hái 95 quả xoài để biếu họ hàng, mẹ đã hái được 36 quả. Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?

Toán lớp 2 trang 96, 97 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 2)

b) Vườn nhà Thanh có 27 cây nhãn, số cây vải nhiều hơn số cây nhã 18 cây. Hỏi vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?

Toán lớp 2 trang 96, 97 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả xoài mẹ cần hái, số quả xoài mẹ đã hái được) và hỏi gì (số quả xoài mẹ còn phải hái), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quả xoài mẹ còn phải hái ta lấy số quả xoài mẹ cần hái trừ đi số quả xoài mẹ đã hái được.

b) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây nhãn có trong vườn, số cây vải nhiều hơn số cây nhãn) và hỏi gì (số cây vải có trong vườn), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số cây vải có trong vườn ta lấy số cây nhãn có trong vườn cộng với số cây vải nhiều hơn số cây nhãn.

Lời giải:

a) Tóm tắt

Cần hái: 95 quả xoài

Đã hái: 36 quả xoài

Còn phải hái:

xoài

Bài giải

Mẹ còn phải hái số quả xoài là:

95 – 36 = 59 (quả)

Đáp số: 59 quả xoài.

b) Tóm tắt

Cây nhãn: 27 cây

Cây vải nhiều hơn cây nhãn: 18 cây

Cây vải:

cây

Bài giải

Vườn nhà Thanh có số cây vải là:

27 + 18 = 45 (cây)

Đáp số: 45 cây vải.

Đánh giá

0

0 đánh giá