Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều

577

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20

Toán lớp 2 trang 94 Bài 1: Tính nhẩm:

 
Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 12)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính cộng dựa vào các cách tính (đếm thêm một số đơn vị hoặc tách số) hoặc bảng cộng (qua 10) đã học, sau đó tính kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả phép tính cộng vừa tính được.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 11)

Toán lớp 2 trang 94 Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 10)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú gà con, sau đó nối phép tính với kết quả tương ứng ở mỗi con gà mẹ.

Lời giải:

Ta có:

3 + 8 = 11                     11 + 2 = 13

9 + 4 = 13                     19 – 8 = 11

17 – 9 = 8                     16 – 8 = 8

7 + 6 = 13                     12 – 4 = 8                     7 + 4 = 11

Vậy mỗi phép tính được nối với kết quả tương ứng như saus:

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 9)

Toán lớp 2 trang 94 Bài 3: Điền dấu (>, <, =) thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 8)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với nhau rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 94 Bài 4 : a) Tính:

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 6)

b) Xếp các chữ cái tương ứng với kết quả phép tính ở câu a vào các ô ? em sẽ biết thêm tên một loài động vật trong sách đỏ Việt Nam.

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 5)

Phương pháp giải:

a) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

b) Xếp các chữ cái tương ứng với kết quả phép tính ở câu a vào các ô ? để tìm tên một loài động vật trong sách đỏ Việt Nam.

Lời giải:

a) Ta có:

6 + 6 + 4 = 12 + 4 = 16

16 – 8 + 8 = 10

7 + 7 + 3 = 14 + 3 = 17

18 – 9 – 2 = 9 – 2 = 7

5 + 9 – 4 = 14 – 4 = 10.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 4)

b)

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 95 Bài 5: a) Dũng nhặt được 16 vỏ sò, Huyền nhặt được ít hơn Dũng 7 vỏ sò. Hỏi Huyền nhặt được bao nhiêu vỏ sò?

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 2)

b) Dũng và Huyền dùng các vỏ sò ghép thành hai bức tranh, bức tranh thứ nhất gồm 8 vỏ sò, bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất 9 vỏ sò. Hỏi bức tranh thứ hai được ghép từ bao nhiêu vỏ sò?

Toán lớp 2 trang 94, 95 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số vỏ sò Dũng nhặt được, số vỏ sò Huyền nhặt được ít hơn Dũng) và hỏi gì (số vỏ sò Huyền nhặt được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số vỏ sò Huyền nhặt được ta lấy số vỏ sò Dũng nhặt được trừ đi số vỏ sò Huyền nhặt được ít hơn Dũng.

b) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số vỏ sò dùng để ghép bức tranh thứ nhất, số vỏ sò bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất) và hỏi gì (số vỏ sò dùng để ghép bức tranh thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số vỏ sò dùng để ghép bức tranh thứ hai ta lấy số vỏ sò dùng để ghép bức tranh thứ nhất cộng với số vỏ sò bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất.

Lời giải:

a) Tóm tắt

Dũng nhặt: 16 vỏ sò

Huyền nhặt ít hơn Dũng: 7 vỏ sò

Huyền nhặt:

vỏ sò

Bài giải

Huyền nhặt được số vỏ sò là:

16 – 7 = 9 ( vỏ)

Đáp số: 9 vỏ sò.

b) Tóm tắt

Bức tranh thứ nhất: 8 vỏ sò

Bức tranh thứ hai nhiều hơn bức tranh thứ nhất: 9 vỏ sò

Bức tranh thứ hai:

vỏ sò

Bài giải

Bức tranh thứ hai được ghép từ số vỏ sò là:

8 + 9 = 17 ( vỏ)

Đáp số: 17 vỏ sò.

Đánh giá

0

0 đánh giá