Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai bàn tay em

752

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Hai bàn tay em - Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Hai bàn tay em 

Hai bàn tay em trang 47, 48 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Khởi động

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 47 Câu hỏi: Hát một bài hát về đôi bàn tay.

Phương pháp giải:

Em hãy chọn một bài hát mình biết về đôi bàn tay và hát bài hát ấy.

G: Em có thể hát các bài hát sau:

- Múa cho mẹ xem

- Đôi bàn tay

- Bàn tay mẹ

Lời giải:

Em hát bài hát về đôi bàn tay.

Tiếng Việt lớp 3 trang 47 Trao đổi:

Trao đổi: Đôi bàn tay giúp em làm những việc gì?

Phương pháp giải:

Em thường dùng đôi bàn tay mình để làm những việc gì?

Lời giải:

Em thấy, bàn tay của em đã làm được nhiều công việc khác nhau như: tập viết chữ, vẽ tranh, múa, quét nhà, nhặt rau, nghe điện thoại, chải tóc, tưới cây, sắp xếp đồ đạc trong nhà...

Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 47, 48 Khám phá và luyện tập:

Đọc và trả lười câu hỏi:

Hai bàn tay em

(Trích)

Hai bàn tay em

Như hoa đầu cành

Hoa hồng hồng nụ

Cánh tròn ngón xinh.

 

Đêm em nằm ngủ

Hai hoa ngủ cùng

Hoa thì bên má

Hoa ấp cạnh lòng.

 

 Hai bàn tay em trang 47, 48 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

 Hai bàn tay em trang 47, 48 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài.

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai.

 

Giờ em ngồi học

Bàn tay siêng năng

Nở hoa trên giấy

Từng hàng giăng giăng.

 

Có khi một mình

Nhìn tay thủ thỉ:

- Em yêu em quý

Hai bàn tay em.

Huy Cận

(:) Giăng giăng: dàn ra theo chiều ngang.

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Câu 1: Trong khổ thơ đầu, hai bàn tay của bạn nhỏ được so sánh với hình ảnh nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ đầu để xem hai bàn tay bạn nhỏ được so sánh với hình ảnh nào.

Lời giải:

Hai bàn tay của bạn nhỏ được so sánh với hoa đầu cành.

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Câu 2: Hai bàn tay thân thiết với bạn nhỏ như thế nào?

Hai bàn tay em trang 47, 48 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các khổ thơ còn lại xem khi bạn nhỏ ngủ, đánh răng, học bài, khi một mình thì bàn tay thân thiết với bạn nhỏ như thế nào?

Lời giải:

- Khi bạn nhỏ ngủ, hai bàn tay ngủ cùng, một tay bên má và một tay bên lòng.

- Khi bạn nhỏ đánh răng, hai bàn tay đánh răng trắng như hoa nhài.

- Khi bạn nhỏ học bài, bàn tay siêng năng viết từng hàng chữ trên vở của bạn nhỏ.

- Khi bạn nhỏ một mình, bạn nhỏ thủ thỉ với đôi bàn tay rằng bạn yêu quý hai bàn tay.

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Câu 3: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời theo ý kiến riêng của mình.

Lời giải:

Bài tham khảo 1:

Em thích nhất là chi tiết khi bạn nhỏ một mình, bạn nhỏ thủ thỉ với đôi bàn tay. Hình ảnh này làm em cảm thấy bạn nhỏ và đôi bàn tay giống như hai người bạn thân thiết, luôn yêu thương và chia sẻ cùng nhau.

Bài tham khảo 2:

Em thích nhất chi tiết đôi bàn tay ở bên bạn nhỏkhi bạn nhỏ học bài. Vì đôi bàn tay của bạn viết lên những dòng chữ đẹp giống như những bông hoa đang nở trên giấy, từng hàng, từng hàng ngay ngắn.

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Câu 4: Nói về những việc em nên làm để giữ gìn đôi bàn tay.

Phương pháp giải:

Em hãy suy nghĩ xem, em nên làm gì để giữ gìn đôi bàn tay mình?

Lời giải:

Em nên giữ đôi tay sạch sẽ, em thường xuyên rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau khi đi chơi, đi học về, sau khi đi vệ sinh...

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Câu 5:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính.

Hai bàn tay em trang 47, 48 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

b. Chia sẻ với bạn cách em tìm bài đã đọc.

Phương pháp giải:

a. Em hãy tìm và đọc một bài bài đọc về trường học, sau đó ghi vào phiếu đọc sách các thông tin sau: Tên bài văn, tác giả, đoạn văn em thích, câu văn hay, hình ảnh đẹp,…

b. Em hãy nhớ lại bài đọc đã đọc và chia sẻ với bạn cách em đã tìm ra bài đọc.

Lời giải:

a.

Bài 1:

Hai bàn tay em trang 47, 48 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Tên bài đọc: Cún con

Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng

Nội dung: Bài đọc nói về tình cảm của bạn nhỏ dành cho chú cún con của mình.

Sách báo: báo Nhi Đồng

Bài đọc 2:

Tên bài đọc: Mưa

Tác giả: Trần Đăng Khoa (1967)

Sách, báo: Tập thơ Góc sân và khoảng trời (1968)

Nội dung: Miêu tả cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa rào ở làng quê, qua đó cho thấy tình yêu thiên nhiên, làng quê của tác giả Trần Đăng Khoa.

b. Em có thể tham khảo một số cách sau:

- Em tìm được trên báo: Báo Nhi đồng, Báo Thiếu niên Tiền Phong,…

- Em tìm trong sách thơ, truyện dành cho thiếu nhi.

Đường đến trường trang 48 Ngữ Văn lớp 3 Tập 1

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Câu 1: Nghe – viết:

Đường đến trường trang 48 Ngữ Văn lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Em nghe và viết đoạn văn trên vào vở.

Chú ý:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa các chữ cái đầu dòng

- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…

- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.

- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Câu 2: Tìm tiếng có chữ hoặc chữ gi phù hợp với mỗi chỗ trống:

Đường đến trường trang 48 Ngữ Văn lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em hãy ghép các tiếng bắt đầu bằng âm hoặc gi để tạo thành từ có nghĩa.

Lời giải:

thúc giục, thể dục, phút giây, sợi dây

giao bài, giàn bầu, dày cộp, giày dép

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Câu 3: Tìm 3 - 4 từ ngữ:

Đường đến trường trang 48 Ngữ Văn lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em tìm những từ ngữ chứa tiếng mà trong tiếng chứa các vần trên.

Lời giải:

a.

• Vần ay: may mắn, bàn tay, máy bay, say sưa,…

• Chữ ây: đám mây, cây xanh, xây dựng, cuộn dây,…

b.

• Chữ uôc:  viên thuốc, bạch tuộc, dây buộc, bó đuốc,…

• Chữ uôt: rét buốt, con chuột, ruột thịt, trong suốt,…

So sánh trang 49 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Tiếng Việt lớp 3 trang 49 Câu 1: Tìm các sự vật được so sánh với nhau và từ ngữ dùng để so sánh trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:

a. Hai bàn tay em

Như hoa đầu cành

Hoa hồng hồng nụ

Cánh tròn ngón xinh.

Huy Cận

b. Ở cái dấu hỏi

Trông ngộ ngộ ghê

Như vành tai nhỏ

Hỏi rồi lắng nghe.

Phạm Như Hà

c. Chiếc nhãn vở tựa như một đám mây xinh xắn.

d. Mỗi bông hoa phượng là một đốm lửa đỏ rực.

Phương pháp giải:

Em đọc các đoạn thơ và các câu trên, sau đó tìm các sự vật được so sánh với nhau và những từ ngữ dùng để so sánh.

Lời giải:

a) Hai sự vật được so sánh: Hai bàn tay em và hoa đầu cành

Từ so sánh: như

b) Hai sự vật được so sánh: dấu hỏi và vành tai nhỏ

Từ so sánh: như

c) Hai sự vật được so sánh: Chiếc nhãn vở và đám mây xinh xắn

Từ so sánh: tựa như

d) Hai sự vật được so sánh: bông hoa phượng và đốm lửa đỏ rực

Từ so sánh: là

Tiếng Việt lớp 3 trang 49 Câu 2: Đặt 1 – 2 câu có hình ảnh so sánh.

So sánh trang 49 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em hãy so sánh hai hình ảnh có sự tương đồng với nhau và sử dụng từ ngữ so sánh.

Lời giải:

Mặt trời đỏ rực như lửa cháy.

Dòng sông tựa như một dải lụa mềm.

Tiếng Việt lớp 3 trang 49 Vận dụng:

Gọi tên các trò chơi trong tranh:

So sánh trang 49 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Các trò chơi trong tranh có tên là gì?

Lời giải:

Tranh 1: Trò chi chi chành chành

Tranh 2: Trò oẳn tù tì

Tranh 3: Trò múa rối tay

Tiếng Việt lớp 3 trang 49 Câu 2:

Bàn tay giúp em những gì khi tham gia các trò chơi vừa gọi tên.

Phương pháp giải:

Hãy suy nghĩ xem bàn tay giúp em những gì khi tham gia các trò chơi vừa gọi tên?

Lời giải:

Bàn tay giúp em chơi được các trò chơi trên, nếu không có đôi bàn tay, em sẽ không thể chơi được khi thiếu đôi bàn tay.

Đánh giá

0

0 đánh giá