SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 26

287

Lời giải bài tập Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ trang 26 trong Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Bài 8 từ đó học tốt môn Sinh học 10.

Giải bài tập Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ trang 26

Bài 8.1 trang 26 sách bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng

A. 1 – 5 mm.

B. 3 – 5 µm.

C. 1 – 5 µm.

D. 3 – 5 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 µm. Nhờ có kích thước nhỏ, tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng dẫn đến những ưu thế về sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng.

Bài 8.2 trang 26 sách bài tập Sinh học lớp 10: Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?

A. HIV.

B. Ruồi giấm.

C. Trực khuẩn lao.

D. Nấm men.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Trực khuẩn lao là sinh vật nhân sơ.

- HIV là virus.

- Ruồi giấm, nấm men là sinh vật nhân thực.

Bài 8.3 trang 26 sách bài tập Sinh học lớp 10: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?

A. Vùng nhân.

B. Thành tế bào.

C. Màng sinh chất.

D. Ti thể.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Tế bào vi khuẩn có các thành phần chủ yếu như: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.

- Ti thể là bào quan có màng kép bao bọc, không được tìm thấy ở tế bào vi khuẩn.

Bài 8.4 trang 26 sách bài tập Sinh học lớp 10: Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành

A. vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do.

B. vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.

C. vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng.

D. vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm. Trong đó, vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dày còn vi khuẩn Gram âm có lớp peptidoglycan mỏng.

Bài 8.5 trang 26 sách bài tập Sinh học lớp 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

(1) Có tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng.

(2) Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.

(3) Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn.

(4) Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng.

(5) Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

(1) Sai. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng.

(2) Sai. Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan nằm bên ngoài màng sinh chất.

(3) Đúng. Tế bào vi khuẩn không có các bào quan có màng bao bọc, ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn.

(4) Đúng. Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng.

(5) Đúng. Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ được cấu tạo từ tế bào nhân sơ.

Bài 8.6 trang 26 sách bài tập Sinh học lớp 10: Hãy trình bày các đặc điểm của tế bào nhân sơ.

Lời giải:

Các đặc điểm của tế bào nhân sơ:

- Kích thước nhỏ.

- Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh.

- Chưa có nhân hoàn chỉnh (vật chất di truyền không được bao bọc trong màng nhân).

- Không có các bào quan có màng bao bọc, chỉ có ribosome.

Bài 8.7 trang 26 sách bài tập Sinh học lớp 10: Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.

Lời giải:

Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ

Cấu trúc điển hình của một trực khuẩn

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập trang 27 sách bài tập Sinh học lớp 10

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá