Lời giải bài tập Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực trong Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Bài 9 từ đó học tốt môn Sinh học 10.
Giải bài tập Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
Bài tập trang 28 sách bài tập Sinh học lớp 10
Bài 9.1 trang 28 sách bài tập Sinh học lớp 10: Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
A. Bộ máy Golgi.
B. Lysosome.
C. Peroxisome.
D. Ribosome.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Tế bào thực vật không có bào quan lysosome, bào quan này chỉ có ở tế bào động vật.
- Bộ máy Golgi, peroxisome, ribosome là bào quan có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.
Bài 9.2 trang 28 sách bài tập Sinh học lớp 10: Màng sinh chất có những chức năng nào sau đây?
Lời giải:
Trong các chức năng trên, màng sinh chất có những chức năng là:
- Vận chuyển các chất giữa trong và ngoài tế bào.
- Có các dấu chuẩn để nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể.
- Bảo vệ tế bào.
- Truyền tín hiệu.
A. Ti thể, peroxisome.
B. Lục lạp, nhân.
C. Ti thể, lục lạp.
D. Lưới nội chất, Golgi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ti thể, lục lạp là các bào quan có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống. Trong đó, ti thể là bào quan diễn ra quá trình hô hấp tế bào cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào; lục lạp là bào quan diễn ra quá trình quang hợp, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào thực vật.
A. Lỗ màng nhân.
B. Màng nhân.
C. Ribosome.
D. Lưới nội chất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua lỗ màng nhân để dịch mã thành protein tham gia cấu trúc và chức năng của tế bào.
A. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.
B. Thành tế bào, lưới nội chất, ti thể.
C. Lysosome, ti thể, không bào.
D. Thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Lưới nội chất trơn có ở tế bào động vật, tế bào động vật có thể có một số không bào nhưng với kích thước nhỏ.
B. Sai. Tế bào động vật có lưới nội chất, ti thể.
C. Sai. Lysosome chỉ có ở tế bào động vật; ti thể và không bào đều có thể tìm thấy ở tế bào động vật.
D. Đúng. Thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm chỉ tồn tại ở tế bào thực vật.
Bài 9.6 trang 28 sách bài tập Sinh học lớp 10: Sử dụng lysine đánh dấu để theo dõi sự di chuyển của một loại enzyme sau khi tiêm vào tế bào. Kết quả quan sát cho thấy, 10 phút sau khi tiêm, enzyme có mặt ở (1), sau hơn 3 phút nữa enzyme có mặt ở (2) và sau 180 phút thì enzyme xuất hiện và định khu ở (3). Các cấu trúc (1), (2), (3) lần lượt là
A. ribosome, lưới nội chất, lysosome.
B. lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, lysosome.
C. lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome.
D. lưới nội chất, lysosome, màng sinh chất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bộ máy Golgi tiếp nhận các sản phẩm từ lưới nội chất; biến đổi, đóng gói và phân phối các sản phẩm này đến các vị trí khác nhau thông qua các túi tiết là lysosome. Như vậy, khi sử dụng lysine đánh dấu để theo dõi sự di chuyển của một loại enzyme sau khi tiêm vào tế bào, 10 phút sau khi tiêm, enzyme có mặt ở lưới nội chất hạt, sau hơn 3 phút nữa enzyme có mặt ở bộ máy Golgi và sau 180 phút thì enzyme xuất hiện và định khu ở lysosome.
Bài tập trang 29 sách bài tập Sinh học lớp 10
(1) Ti thể có khả năng tự nhân đôi làm cho số lượng ti thể tăng lên.
(2) Lysosome phân hủy những ti thể đã bị tổn thương làm cho số lượng ti thể giảm.
(3) Tế bào phân chia làm cho số lượng ti thể cũng bị phân chia theo.
(4) Ti thể có thể tự tiêu hủy làm cho số lượng ti thể giảm.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
(1) Đúng. Ti thể có DNA riêng nên ti thể có khả năng tự nhân đôi làm cho số lượng ti thể tăng lên.
Bài 9.8 trang 29 sách bài tập Sinh học lớp 10: Sự xoang hóa của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do
A. hệ thống vi sợi và vi ống.
B. hệ thống lưới nội chất.
C. hệ thống nội màng.
D. hệ thống ống và túi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sự xoang hóa của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do hệ thống nội màng. Sự tồn tại của hệ thống nội màng là một trong những điểm khác biệt giữa cấu trúc của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
A. Vận chuyển.
B. Hormone.
C. Enzyme.
D. Thụ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong cấu trúc của màng sinh chất loại protein có chức năng vận chuyển chiếm tỉ lệ nhiều nhất, giúp màng sinh chất thực hiện chức năng vận chuyển các chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.
(1) Màng sinh chất gồm các phân tử phospholipid và protein thường xuyên chuyển động.
(2) Thành phần protein màng gồm hai loại là protein bám màng và protein xuyên màng.
(3) Tính “động” của màng sinh chất là do các phân tử protein luôn luôn chuyển động.
(4) Nhiều phân tử phospholipid nằm xen kẽ với các phân tử cholesterol giúp tăng tính ổn định của màng.
(5) Màng sinh chất được cấu tạo gồm ba thành phần: lipid, protein và carbohydrate.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
(1) Đúng. Màng sinh chất gồm các phân tử phospholipid và protein thường xuyên chuyển động, tạo nên tính “động” của màng.
(2) Đúng. Thành phần protein màng gồm hai loại là protein bám màng và protein xuyên màng.
(3) Sai. Tính “động” của màng sinh chất là do sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng.
(4) Sai. Nhiều phân tử cholesterol nằm xen kẽ với các phân tử phospholipid giúp tăng tính ổn định của màng.
(5) Đúng. Màng sinh chất được cấu tạo gồm ba thành phần: lipid, protein và carbohydrate.
(1) Khung xương tế bào gồm một mạng lưới các sợi trải rộng toàn bộ tế bào chất.
(2) Là chỗ neo hay chỗ bám cho nhiều bào quan và nhiều enzyme trong bào tương.
(3) Sự thay đổi vị trí và vận động hạn chế của các phần tế bào có liên quan đến khung xương tế bào.
(4) Cấu trúc khung xương tế bào rất biến động.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(1) Đúng. Khung xương tế bào gồm một mạng lưới các sợi trải rộng toàn bộ tế bào chất.
(2) Đúng. Là chỗ neo hay chỗ bám cho nhiều bào quan và nhiều enzyme trong bào tương là một trong những chức năng của khung xương tế bào.
(3) Đúng. Sự thay đổi vị trí và vận động hạn chế của các phần tế bào có liên quan đến khung xương tế bào vì khung xương tế bào có các vi ống và vi sợi tham gia sự vận động của tế bào.
(4) Đúng. Cấu trúc khung xương tế bào rất biến động.
Bài tập trang 30 sách bài tập Sinh học lớp 10
(1) Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
(2) Các thành phần của màng tế bào (glycoprotein, lipoprotein, các protein xuyên màng) đều được tổng hợp từ lưới nội chất hạt.
(3) Bộ máy Golgi là nơi tổng hợp các chất dinh dưỡng cho tế bào.
(4) Một trong những chức năng của lysosome là tiêu hủy tế bào cần thiết cho sự biệt hóa tế bào và quá trình biến thái của cơ thể sinh vật.
(5) Ti thể và lục lạp là hai bào quan được xem là trạm năng lượng cho tế bào.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(1) Đúng. Nhân tế bào chứa hầu hết thông tin di truyền nên chính là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
(2) Đúng. Các thành phần của màng tế bào (glycoprotein, lipoprotein, các protein xuyên màng) đều được tổng hợp từ lưới nội chất hạt.
(3) Sai. Bộ máy Golgi là nơi tiếp nhận, biến đổi, đóng gói và phân phối các sản phẩm được tạo ra từ lưới nội chất.
(4) Đúng. Một trong những chức năng của lysosome là tiêu hủy tế bào cần thiết cho sự biệt hóa tế bào và quá trình biến thái của cơ thể sinh vật.
(5) Sai. Ti thể là bào quan được xem là trạm năng lượng cho tế bào còn lục lạp là nơi tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào thực vật.
Lời giải:
(1) Nhân
(2) Lưới nội chất
(3) Lục lạp
(4) Ti thể
(5) Bộ máy Golgi
(6) Thành tế bào
(7) Peroxisome
(8) Không bào trung tâm
Lời giải:
Bào quan có màng đơn |
Bào quan có màng kép |
Không bào, lysosome, bộ máy Golgi, lưới nội chất, peroxisome. |
Nhân, ti thể, lục lạp. |
Bài tập trang 31 sách bài tập Sinh học lớp 10
Lời giải:
Cấu tạo một tế bào động vật điển hình
Lời giải:
So sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật:
Lời giải:
(1) Glycoprotein
(2) Cholesterol
(3) Protein bám màng
(4) Phospholipid
(5) Protein xuyên màng
(6) Glycolipid
(7) Carbohydrate
Bài tập trang 32 sách bài tập Sinh học lớp 10
Lời giải:
Lời giải:
Bằng chứng chứng minh ti thể và lục lạp đều có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ:
- Ti thể và lục lạp đều có kích thước tương đương với vi khuẩn.
- Cấu tạo màng trong, DNA mạch kép dạng vòng, ribosome 70S đều giống vi khuẩn.
Lời giải:
Bài tập trang 33 sách bài tập Sinh học lớp 10
Bài 9.21 trang 33 sách bài tập Sinh học lớp 10: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Trong cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân?
b) Một bạn học sinh cho rằng: “Các tế bào không có nhân vẫn có khả năng phân chia như những tế bào khác.” Theo em, phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao?
Lời giải:
a) - Cấu trúc của nhân tế bào: Nhân tế bào thường có hình bầu dục hoặc hình cầu, đường kính trung bình khoảng 5 µm, được bao bọc bởi màng nhân có bản chất là lipoprotein (lipid kết hợp với protein), ngăn cách môi trường bên trong nhân với tế bào chất. Trên màng nhân có đính các ribosome và có nhiều lỗ nhỏ gọi là lỗ màng nhân.
- Trong cơ thể người, loại tế bào không có nhân là tế bào hồng cầu.
b) Ý kiến trên là sai. Vì các tế bào không có nhân sẽ không thể thực hiện quá trình phân chia tế bào do chúng không có DNA để điều khiển quá trình nhân đôi của tế bào.
Lời giải:
Không bào của tế bào thực vật là bào quan dự trữ nước, muối khoáng, các sản phẩm của tế bào, tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu → giữ vai trò quan trọng trong mọi hoạt động trao đổi chất của tế bào thực vật. Khi không bào bị vỡ hay bị thủng dẫn đến thay đổi pH, không duy trì được áp suất thẩm thấu, đồng thời các loại muối khoáng, enzyme và nhiều chất khác giải phóng ra từ không bào sẽ làm rối loạn các quá trình trao đổi chất dẫn đến tế bào chết.
Lời giải:
Vi ống là thành phần cấu tạo nên thoi phân bào đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân chia tế bào. Khi sử dụng thuốc kích thích sự phân giải vi ống dẫn đến thoi phân bào không được hình thành, do đó, tế bào không thể tiến hành phân chia nên có khả năng kìm hãm sự phát triển của tế bào ung thư.
Lời giải:
Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, protein sẽ được chuyển sang bộ máy Golgi nhờ túi tiết. Tại đây, protein được biến đổi và gắn thêm carbohydrate tạo thành glycoprotein, sau khi được hoàn thiện, chúng lại được chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào.
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.