SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 83: Bài tập cuối chương 5

226

Với giải Câu hỏi trang 83 SBT Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức trong Bài tập cuối chương 5 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 83: Bài tập cuối chương 5

Bài 5.30 trang 83 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Khoảng tứ phân vị Q là

A. Q2 – Q1;

B. Q3 – Q1;

C. Q3 – Q2;

D. (Q1 + Q1) : 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khoảng tứ phân vị Q là: Q = Q3 – Q1.

Ta chọn phương án B.

Bài 5.31 trang 83 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Một nhân viên kiểm tra định kì một cột đo xăng dầu, kết quả đo (trong một thời gian nhất định) là 50 lít. Đồng hồ của cột đo xăng dầu báo là 50,3 lít. Theo quy định, sai số lớn nhất đối với kiểm tra định kì là 0,5% (Theo Văn bản kĩ thuật đo lường Việt Nam, ĐLVN 10 : 2017). Giá trị trên đồng hồ của cột đo xăng dầu có nằm trong giới hạn cho phép không?

Lời giải:

Sai số lớn nhất đối với kiểm tra định kì là 0,5%

Một nhân viên kiểm tra định kì một cột đo xăng dầu, kết quả đo (trong một thời gian nhất định)

Kết quả đo là số gần đúng a = 50 lít với độ chính xác là d = 0,25.

Do đó = a ± d = 50 ± 0,25.

Nên 50 – 0,25 ≤ ≤ 50 + 0,25

Hay 49,75 ≤ ≤ 50,25.

Mà đồng hồ của cột đo xăng dầu báo là 50,3 lít > 50,25 lít.

Vậy giá trị trên đồng hồ của cột đo xăng dầu vượt qua giới hạn cho phép.

Bài 5.32 trang 83 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Điểm tổng kết học kì các môn học của An được cho như sau:

Toán

Vật lí

Hóa học

Ngữ văn

 

 

Lịch sử

Địa lí

Tin học

Tiếng Anh

7,6

8,5

7,4

7,2

8,6

8,3

8,0

9,2

a) Biết rằng điểm môn Toán và môn Ngữ văn tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1. Điểm trung bình học kì của An là bao nhiêu?

b) Thực hiện làm tròn điểm trung bình tính được ở câu a đến hàng phần mười.

Lời giải:

a) Điểm trung bình học kì của An là:

x¯=7,6.2+8,5+7,4+7,2.2+8,6+8,3+8,0+9,210=7,96.

Vậy điểm trung bình học kì của An là 7,96.

b) Làm tròn điểm trung bình học kì của An (7,96) đến hàng phần mười ta được kết quả là 8,0.

Bài 5.33 trang 83 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Z-score là chỉ số được tổ chức y tế thế giới WHO sử dụng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người thông qua các thông số chiều cao, cân nặng và độ tuổi.

Z-score là chỉ số được tổ chức y tế thế giới WHO sử dụng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng

trong đó h¯ là chiều cao trung bình của lứa tuổi, s là độ lệch chuẩn, H là chiều cao người đang xét. Nếu Z < –3 thì người đó suy dinh dưỡng thể thấp còi, mức độ nặng; Nếu –3 ≤ Z < −2 thì người đó suy dinh dưỡng thể thấp còi, mức độ vừa.

Hỏi một người 17 tuổi, cao 155 cm có bị suy dinh dưỡng thể thấp còi không? Nếu bị thì ở mức độ nào? Biết rằng chiều cao trung bình của nam 17 tuổi là 175,16 cm và độ lệch chuẩn là 7,64 cm (Theo WHO).

Lời giải:

Ta có H = 155 cm, h¯ = 175,16 cm và s = 7,64 cm thay vào công thức Z=Hh¯s ta được: Z=155175,167,642,64

Vì –3 ≤ –2,64 < −2 nên người đó suy dinh dưỡng thể thấp còi, mức độ vừa.

Bài 5.34 trang 83 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Thời gian chờ của 10 bệnh nhân (đơn vị: phút) tại một phòng khám được ghi lại như sau:

Thời gian chờ của 10 bệnh nhân (đơn vị: phút) tại một phòng khám được ghi lại như sau

a) Tính số trung bình, trung vị và mốt của dãy số liệu trên.

b) Nên dùng đại lượng nào để biểu diễn thời gian chờ của bệnh nhân tại phòng khám này?

Lời giải:

a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

Thời gian chờ của 10 bệnh nhân (đơn vị: phút) tại một phòng khám được ghi lại như sau

• Số trung bình là: x¯=2+5+5+...+22+5510=15.

• Vì n = 10 là số chẵn nên trung vị của dãy số liệu này là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 5 và thứ 6) của dãy đã sắp xếp.

Do đó Me = 9+112=10.

• Do thời gian chờ 5 phút có hai bệnh nhân là nhiều nhất nên mốt của dãy số liệu này là 5.

Vậy x¯=15, Me = 10 và mốt là 5.

b) Nên dùng trung vị để biểu diễn thời gian chờ của bệnh nhân tại phòng khám này vì số trung bình bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường là 55 và mốt xuất hiện là do ngẫu nhiên.

Đánh giá

0

0 đánh giá