SBT Toán 10 Cánh Diều trang 32 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

315

Với giải Câu hỏi trang 31 SBT Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Cánh Diều trang 32 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Bài 10 trang 32 SBT Toán 10Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số sau:

Giá trị

5

6

7

8

Tần số

7

12

11

10

Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.

Lời giải:

Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

5.7+6.12+7.11+8.107+12+11+10=335= 6,6.

Vậy số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là 6,6.

Bài 11 trang 32 SBT Toán 10Cho mẫu số liệu thống kê trong bảng phân bố tần số tương đối sau:

Giá trị

10

12

15

16

19

Tần số

tương đối

0,1

0,2

0,25

0,35

0,1

Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.

Lời giải:

Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

10.0,1 + 12.0,2 + 15.0,25 + 16.0,35 + 19.0,1 = 14,65.

Vậy số trung bình cộng của mẫu số liệu trên 14,65.

Bài 12 trang 32 SBT Toán 10Thời gian (đơn vị: phút) hoàn thành một bài kiểm tra trực tuyến của 8 học sinh lần lượt là:

40 35 45 42 44 38 43 39

Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm:

a) Số trung bình cộng;

b) Trung vị;

c) Tứ phân vị.

Lời giải:

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

40+35+45+42+44+38+43+398=1634= 40,75.

Vậy số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là 40,75 (phút).

b) Sắp xếp các số liệu của mẫu trên theo thứ tự không giảm, ta được dãy:

35 38 39 40 42 43 44 45

Mẫu số liệu trên có 8 số. Số thứ tư và số thứ năm lần lượt là 40 và 42.

Vì vậy M40+422 = 41(phút).

c) Trung vị của dãy 35; 38; 39; 40 là 38+392 = 38,5 (phút).

Trung vị của dãy 42; 43; 44; 45 là 43+442 = 43,5 (phút).

Vậy Q1 = 38,5 (phút); Q2 = 41 (phút); Q3 = 43,5 (phút).

Đánh giá

0

0 đánh giá