SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 59

338

Lời giải bài tập Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào trang 59 trong Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào từ đó học tốt môn Sinh học 10.

Giải bài tập Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào trang 59

Bài 19.30 trang 59 sách bài tập Sinh học 10: Hợp tử của một loài nguyên phân cho 2 tế bào A và B. Tế bào A nguyên phân một số đợt cho các tế bào con, số tế bào con này bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài. Tế bào B nguyên phân một số đợt cho số tế bào con với tổng số nhiễm sắc thể đơn gấp 8 lần số nhiễm sắc thể của một tế bào lưỡng bội của loài. Tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi của tất cả các tế bào được hình thành là 768.

a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.

 

b) Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào A và B.

Lời giải:

Gọi số lần nguyên phân của tế bào A là x và số lần nguyên phân của tế bào B là y.

a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài:

- Ở tế bào A, số tế bào con này bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài → 2x=n. (1)

- Ở tế bào B, số tế bào con với tổng số nhiễm sắc thể đơn gấp 8 lần số nhiễm sắc thể của một tế bào lưỡng bội của loài →2y×2n=16n2y=8. (2)

- Tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi của tất cả các tế bào được hình thành là 768 → (2x+2y)×2n=768. (3)

→ Từ (1), (2), (3) → (n+8)×2n=7682n=32.

b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào A và B:

- Số lần nguyên phân của tế bào A: 2x=16x=4.

- Số lần nguyên phân của tế bào B: 2y=8y=3.

Bài 19.31 trang 59 sách bài tập Sinh học 10: Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ 2n = 44, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50 %, của tinh trùng là 6,25 %.

a) Tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.

b) Tính số tế bào sinh trứng và sinh tinh.

c) Tính số hợp tử.

Lời giải:

a) Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái:

Gọi số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là k.

2n = 44, môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn

→ 44×(2k2)=11176k=8.

b) Xác định số tế bào sinh trứng và sinh tinh:

- Số tế bào sinh trứng là: 28=256.

- Số trứng được tạo ra = số tế bào sinh trứng = 256 mà hiệu suất thụ tinh của trứng là 50 % → Số trứng được thụ tinh là: 256 × 50 % = 128 → Số tinh trùng được thụ tinh = Số trứng được thụ tinh = 128 → Số tinh trùng được tạo ra = 128 : 6,25 % = 2048 → Số tế bào sinh tinh = 2048 : 4 = 512.

c) Số hợp tử = Số trứng được thụ tinh = Số tinh trùng được thụ tinh = 128.

Bài 19.32 trang 59 sách bài tập Sinh học 10: Một hợp tử của một loài sinh vật sau 7 đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1016 nhiễm sắc thể đơn.

a) Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.

b) Khi loài đó phát sinh giao tử thì có mấy loại tinh trùng và trứng.

Lời giải:

a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài:

k = 7, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1016 nhiễm sắc thể đơn → 2n×(271)=10162n=8.

b) Số loại tinh trùng, trứng thu được: 2n=24=16.

Bài 19.33 trang 59 sách bài tập Sinh học 10: Bộ nhiễm sắc thể của mèo 2n = 38, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240, các trứng đều thụ tinh tạo hợp tử.

a) Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục ban đầu thì số lần nguyên phân là bao nhiêu?

b) Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.

c) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân tạo trứng là bao nhiêu?

Lời giải:

a)

- Gọi số tế bào sinh tinh là x và số tế bào sinh trứng là y.

- Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320 → x + y = 320.(1)

- 2n = 38, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240 → (4xy)×19=182404xy=960.(2)

Từ (1) và (2) → x = 256 và y = 64.

b)

- Số tinh trùng được tạo ra là: 4x=4×256=1024.

- Số tinh trùng được thụ tinh = số trứng được thụ tinh = 64.

→ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: 641024=6,25%.

c) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân tạo trứng là: y×2n=64×38=2432.

Bài 19.34 trang 59 sách bài tập Sinh học 10: Có 10 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh, giảm phân cho các tinh trùng bình thường. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5 %, của trứng là 40 %. Tính:

a) Số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng.

b) Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực.

c) Số lượng tế bào sinh trứng ban đầu.

Lời giải:

a) Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng

- Số tinh trùng được tạo ra là: 640×4=2560.

- Số tinh trùng được thụ tinh với trứng là: 2560×5%=128.

b) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực

Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực → 10×2k=640k=6.

c) Xác định số lượng tế bào sinh trứng ban đầu

- Số tế bào trứng được thụ tinh = Số tinh trùng được thụ tinh = 128.

- Số tế bào sinh trứng ban đầu = Số tế bào trứng được tạo ra = 128 : 40% = 320.

Bài 19.35 trang 59 sách bài tập Sinh học 10: Ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp. Sự giảm phân bình thường của các tế bào sinh dục chứa các cặp gene dị hợp đó làm cho loài có khả năng tạo tối đa 16 loại trứng khác nhau.

a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.

b) Cho kí hiệu về các cặp gene dị hợp đó để viết thành phần gene của các loại trứng.

c) Nếu ở cá thể đực, nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gene allele thì thành phần gene trong các loại tinh trùng có thể viết thế nào?

Lời giải:

a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài

Số trứng tối đa =2n=16n=4.

Vậy bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = 8.

b) Xác định thành phần gene của các loại trứng

- Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp → Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của cá thể cái: AaBbDdXEXe.

- Mỗi tế bào trứng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài → Thành phần gene của các loại trứng là: ABDXE, ABDXe, ABdXE, ABdXe, AbDXE, AbDXe, AbdXE, AbdXe, aBDXE, aBDXe, aBdXE, aBdXe, abDXE, abDXe, abdXE, abdXe.

c) Nếu ở cá thể đực, nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gene allele thì thành phần gene trong các loại tinh trùng là: ABDXE, ABDXe, ABdXE, ABdXe, AbDXE, AbDXe, AbdXE, AbdXe, aBDXE, aBDXe, aBdXE, aBdXe, abDXE, abDXe, abdXE, abdXe, ABDY, ABdY, AbDY, AbdY, aBDY, aBdY, abDY, abdY.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập trang 56 sách bài tập Sinh học 10

Bài tập trang 57 sách bài tập Sinh học 10

Bài tập trang 58 sách bài tập Sinh học 10

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá