Trả lời các câu hỏi phần Tiết 7, 8: Đánh giá và luyện tập tổng hợp Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.
Giải bài tập Tiết 7, 8: Đánh giá và luyện tập tổng hợp
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
Lời giải:
Học sinh tự thực hành tập đọc, trong khi đọc cần chú ý:
- Đọc to, rõ ràng, diễn cảm
- Ngắt nghỉ rõ ràng, đúng chỗ
- Chú ý đọc đúng những từ khó
Đọc và làm bài tập
Bạn của nai nhỏ
1. Nai nhỏ xin phép đi chơi xa cùng bạn. Nai cha nói:
- Cha muốn biết bạn con thế nào.
2. - Có lần, chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên.
Nai cha hài lòng:
- Bạn con thật khoẻ. Nhưng cha chưa yên tâm.
3. - Lần khác, chúng con đang đi dạo thì thấy lão hổ hung dữ rình sau bụi cây. Bạn con nhanh trí kéo con chạy như bay.
- Bạn con thật nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn lo.
4. - Lần khác nữa, chúng con thấy lũ sói hung ác đuổi bắt dê non. Bạn con lao vụt tới, húc sói ngã ngửa.
Nai cha mừng rỡ nói:
- Bạn con sẵn lòng vì người khác như thế thì cho không phải lo lắng nữa.
Theo Sách Văn lớp 3 (Trung tâm Công nghệ giáo dục)
- Hích vai: dùng vai đẩy.
- Hung ác: dữ tợn và độc ác.
Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 1: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết điều gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ 1.
Lời giải:
Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết bạn của nai nhỏ thế nào.
Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 2: Mỗi hành động của nhân vật “bạn” nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?
Ghép đúng:
Phương pháp giải:
Em hãy đọc lại lời kể của nai nhỏ và lời nhận xét của nai cha.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 3: Điểm tốt nào của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ 4.
Lời giải:
Sự sẵn lòng vì người khác của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng.
Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 4: Em thích một người bạn như thế nào?
Phương pháp giải:
Em tự trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
Lời giải:
Em thích một người bạn tốt bụng và biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với mọi người xung quanh.
Tiếng Việt lớp 2 trang 76 Câu 5: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải:
- Từ ngữ chỉ sự vật: nai, hổ, bạn, cây, sói, dê
- Từ ngữ chỉ hoạt động: xin phép, hích vai, rình, chạy, đuổi bắt, húc
Tiếng Việt lớp 2 trang 76 Câu 6: Dựa vào các từ ngữ trên, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
M: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu và các từ đã cho để đặt câu sao cho phù hợp.
Lời giải:
- Hổ rình mồi sau bụi cây.
- Sói đuổi bắt dê.
….
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 72 Tiết 1, 2: Đánh giá và luyện tập tổng hợp...
Tiếng Việt lớp 2 trang 72, 73 Tiết 3, 4: Đánh giá và luyện tập tổng hợp...
Tiếng Việt lớp 2 trang 74 Tiết 5, 6: Đánh giá và luyện tập tổng hợp...
Tiếng Việt lớp 2 trang 76, 77, 78 Tiết 9, 10: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và viết...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.