SBT Sinh học 10 trang 46 Kết nối tri thức

213

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 46 trong Chương 4: Chuyển hoá năng lượng trong tế bào Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Sinh học 10 trang 46.

Giải SBT Sinh học 10 trang 46

SBT Sinh học 10 Câu hỏi 9 trang 46: Trình tự nào trong các trình tự của các quá trình nêu dưới đây phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào?

A. Đường phân → Chuỗi truyền điện tử → Chu trình Krebs

B. Chuỗi truyền điện tử → Đường phân → Chu trình Krebs

C. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền điện tử

D. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền điện tử

Lời giải chi tiết:

Quá trình hô hấp tế bào xảy ra các trình tự: Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền điện tử

→ Chọn đáp án D

SBT Sinh học 10 Câu hỏi 10 trang 46:Những nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?

A. Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH

B. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP

C. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP

D. Giai đoạn chuỗi truyền điện tử tạo ra lượng ATP nhiều nhất

Lời giải chi tiết:

Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 4 ATP và 2 NADH

Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP

→ Chọn đáp án B,D

SBT Sinh học 10 Câu hỏi 11 trang 46: Câu nào dưới đây nói về vị trí xảy ra các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?

A. Đường phân xảy ra trong chất nền ti thể

B. Chu trình Krebs xảy ra trong tế bào chất

C. Chuỗi truyền điện tử xảy ra ở màng trong ti thể

D. Chuỗi truyền điện tử xảy ra ở màng tế bào

Lời giải chi tiết:

Đường phân xảy ra trong tế bào chất → A sai

Chu trình Krebs xảy ra trong chất nền ti thể → B sai

Chuỗi truyền điện tử xảy ra ở màng trong ti thể → D sai

→ Chọn đáp án C

SBT Sinh học 10 Câu hỏi 12 trang 46:Những nhận định nào dưới đây về lên men là đúng?

A. Lên men không cần có chuỗi truyền điện tử

B. Lên men không cần có oxygen nhưng cần có chuỗi truyền điện tử

C. Lên men ethanol tạo ra lượng ATP như lên men lactate

D. Mỗi phân tử glucose qua lên men ethanol tạo ra 4 ATP

Phương pháp giải:

Lên men là quá  trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường để tạo năng lượng mà không có sự tham gia của O2 và chuỗi truyền electron

Con đường lên men lactate và ethanol

Lời giải chi tiết:

→ Chọn đáp án A, C

SBT Sinh học 10 Câu hỏi 13 trang 46: Những nhận định nào dưới đây về quá trình hô hấp tế bào và lên men là đúng?

A. Trong quá trình đường phân cần có NAD+ để tạo ra NADH, còn trong lên men NADH được chuyển thành NAD+

B. Trong quá trình đường phân cần có NADH để tạo ra NAD+, còn trong lên men NAD+ được chuyển thành NADH

C. Trong quá trình lên men chất nhận điện tử là chất hữu cơ

D. Lên men lactace tạo ra ít ATP hơn lên men ethanol

Lời giải chi tiết:

Trong quá trình đường phân cần có NAD+ để tạo ra NADH, còn trong lên men NADH được chuyển thành NAD+ → A đúng, B sai

Trong quá trình lên men chất nhận điện tử là chất hữu cơ → C đúng

Lên men lactace và lên men ethanol tạo ra số lượng ATP như nhau → D sai

→ Chọn đáp án A,C

SBT Sinh học 10 Câu hỏi 14 trang 46: Nhận định nào dưới đây về quá trình quang hợp là đúng?

A. Pha sáng xảy ra ở chất nền lục lạp

B. Pha tối xảy ra ở màng thylakoid

C. Pha sáng xảy ra ở màng kép của lục lạp

D. Pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp

Lời giải chi tiết:

Quá trình quang hợp xảy ra theo hai pha kế tiếp nhau: pha sáng xảy ra ở màng thylakoid và pha tối diễn ra theo chu trình Calvin xảy ra ở chất nền của lục lạp

→ Chọn đáp án D

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

SBT Sinh học 10 trang 44

SBT Sinh học 10 trang 45

SBT Sinh học 10 trang 47

SBT Sinh học 10 trang 48

SBT Sinh học 10 trang 49

SBT Sinh học 10 trang 50

SBT Sinh học 10 trang 51

Đánh giá

0

0 đánh giá