Tiếng chim trang 111 SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 - Cánh diều

643

Trả lời các câu hỏi phần Nghe - viết: Tiếng chim trang 111 SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Giải bài tập Nghe - viết: Tiếng chim trang 111

Nghe – viết:

Tiếng Việt lớp 3 trang 111 Câu 1:

Chính tả

Tiếng chim

(Trích)

Sáng nay bé mở cửa

Thấy trời xanh lạ lùng

Những tia nắng ùa tới

Nhảy múa trong căn phòng.

 

Hàng cây trồng trước ngõ

Rụng lá mùa mưa qua

Bỗng nhiên xanh thắm lại

Nghe rì rào nở hoa.

 

Một con chim màu trắng

Đứng trên cành hót vang:

Bé ơi, bé có biết

Mùa xuân đến rồi không? 

THANH QUẾ

Phương pháp giải:

Em thực hiện bài viết vào vở.

Chú ý:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa các chữ cái đầu dòng mỗi dòng thơ. 

Lời giải:

Em hoàn thành bài viết vào vở.  

Tiếng Việt lớp 3 trang 111 Câu 2Chọn vần phù hợp với ô trống:

a) Vần oay hay ay?

Nghe - viết: Tiếng chim trang 111 SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 2)

b) Vần uây hay ây?

Nghe - viết: Tiếng chim trang 111 SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.  

Lời giải:

a) Vần oay hay ay?

Xoay vòng

Xay bột

Lốc xoáy

Loay hoay

Hí hoáy

b) Vần uây hay ây?

Xây nhà

Khuấy bột

Ngoe nguẩy

Ngầy ngậy

Khuấy đảo 

Tiếng Việt lớp 3 trang 111 Câu 3:

Tìm các tiếng:

a) Bắt đầu bằng d, r hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi.

- Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo,...

- Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết.

b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã, có nghĩa như sau:

- Có nghĩa trái ngược với đóng.

- Có nghĩa trái ngược với chìm.

- Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu. 

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.   

Lời giải:

a) Bắt đầu bằng d, r hoặc gi, có nghĩa như sau:

- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: Rán

- Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo,...: Dán

- Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết: Giấu

b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã, có nghĩa như sau:

- Có nghĩa trái ngược với đóng: mở

- Có nghĩa trái ngược với chìm: nổi

- Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu: Gõ 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 3 trang 104, 105 Tiếng đàn...

Tiếng Việt lớp 3 trang 106 Đọc sách báo về nghệ thuật...

Tiếng Việt lớp 3 trang 107 Ôn chữ viết hoa: M, N...

Tiếng Việt lớp 3 trang 107 Đàn cá heo và bản nhạc...

Tiếng Việt lớp 3 trang 108 Ông lão nhân hậu...

Tiếng Việt lớp 3 trang 109 Em yêu nghệ thuật...

Tiếng Việt lớp 3 trang 110 Bàn tay cô giáo...

Tiếng Việt lớp 3 trang 112 Em đọc sách báo...

Tiếng Việt lớp 3 trang 113, 114 Quà tặng chú hề...

Tiếng Việt lớp 3 trang 115 Nghệ sĩ nhỏ...

Đánh giá

0

0 đánh giá