Tin học 10 Chân trời sáng tạo Bài 24: Xâu kí tự

1.5 K

Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 24: Xâu kí tự sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tin học 10 Bài 2 từ đó học tốt môn Tin 10.

Giải SGK Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 119

Khởi động trang 119 Tin học 10: Em đã biết dữ liệu xâu kí tự (gọi tắt là xâu) từ Bài 16 và chúng ta có thể tạo các biến kiểu xâu kí tự theo nhiều cách khác nhau:

Khởi động trang 97 Tin học 10 | Chân trời sáng tạo Giải Tin học lớp 10 (ảnh 1)

Liệu có lệnh nào trích ra từng kí tự của một xâu kí tự? Đếm số kí tự của một xâu?

Lời giải:

Lệnh trích ra từng kí tự của một xâu kí tự: thông qua chỉ số, bắt đầu từ 0 giống danh sách.

Đếm số kí tự của một xâu: lệnh len()

1. Xâu là một dãy các kí tự

Hoạt động 1 trang 119 Tin học 10: Tìm hiểu cấu trúc của xâu kí tự

Quan sát các ví dụ sau để biết cấu trúc xâu kí tự, so sánh với danh sách để biết sự khác nhau giữa xâu (string) và danh sách (list)

Lời giải:

- Cấu trúc xâu kí tự: xâu kí tự trong Python là dãy các kí tự Unicode.

- So sánh với danh sách:

+ Giống: Xâu có thể coi là một danh sách các kí tự, có thể truy cập từng kí tự xâu qua chỉ số, chỉ số từ 0 đến độ dài len() – 1

+ Khác: Không thể thay đổi từng kí tự của xâu.

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 120

Câu hỏi 1 trang 120 Tin học 10: Các xâu kí tự sau có hợp lệ không?

a) “123&*()+-ABC”                        b) “1010110&0101001”

c) “Tây nguyên”                            d) 11111111 = 256

Lời giải:

Các xâu ý a, b, c hợp lệ.

11111111 = 256 không được đặt trong dấu nháy, không hợp lệ

Câu hỏi 2 trang 120 Tin học 10: Mỗi xâu hợp lệ ở Câu 1 có độ dài bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) “123&*()+-ABC”: 12

b) “1010110&0101001”: 15

c) “Tây nguyên”:10

2. Lệnh duyệt kí tự của xâu

Hoạt động 1 trang 120 Tin học 10: Tìm hiểu lệnh duyệt từng kí tự của xâu

Quan sát các lệnh sau để biết cách duyệt từng kí tự của xâu kí tự bằng lệnh for. Có hai cách duyệt, theo chỉ số và theo phần tử của xâu kí tự.

Khởi động trang 97 Tin học 10 | Chân trời sáng tạo Giải Tin học lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Có hai cách duyệt:

- Theo chỉ số: biến i lần lượt chạy theo chỉ số của xâu kí tự s, từ 0 đến len(s) – 1. Kí tự tại chỉ số i là s[i]

- Theo phần tử của xâu kí tự: biến ch sẽ được gán lần lượt các kí tự của xâu s từ đầu đến cuối.

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 121

Câu hỏi 1 trang 121 Tin học 10: Sau khi thực hiện các lệnh sau, biến skq sẽ có giá trị bao nhiêu?

Khởi động trang 97 Tin học 10 | Chân trời sáng tạo Giải Tin học lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

skq = “12”

Câu hỏi 2 trang 121 Tin học 10: Cho s1 = “abc”, s2 = “ababcabca”. Các biểu thức logic sau cho kết quả là đúng hay sai?

a) s1 in s2                                     b) s1 + s1 in s2

c) “abcabca” in s2                         d) “abc123” in s2

Lời giải:

a) s1 in s2: True                            b) s1 + s1 in s2: True

c) “abcabca” in s2: True                d) “abc123” in s2: False

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 122

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 122 Tin học 10: Cho xâu S, viết đoạn lệnh trích ra xâu con của S bao gồm ba kí tự đầu tiên của S

Lời giải:

Chương trình:

 for i in range(0,3):

    s1.append(s[i])

print(s1)

Luyện tập 2 trang 122 Tin học 10: Viết chương trình kiểm tra xâu S có chứa chữ số không. Thông báo “S có chứa chữ số” hoặc “S không chứa chữ số nào”.

Lời giải:

m=0

for ch in S:

    if '0'<=ch<='9':

      m=m+1

if m>0:

    print("Xâu S có chữ số")

else:

    print("Xâu S không chứa chữ số nào")

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 122 Tin học 10: Cho hai xâu s1, s2. Viết đoạn chương trình chèn xâu s1 vào giữa s2, tại vị trí len(s2)//2. In kết quả ra màn hình.

Lời giải:

n=len(s2)//2

s3=""

for i in range(0,n):

    s3=s3+s2[i]

for i in range(0,len(s1)):

    s3=s3+s1[i]

for i in range(n,len(s2)):

    s3=s3+s2[i]

print(s3)

Vận dụng 2 trang 122 Tin học 10: Viết chương trình nhập số học sinh và họ tên học sinh. Sau đó đếm xem trong danh sách có bao nhiêu bạn tên là “Hương”.

Gợi ý: Sử dụng toán tử in để kiểm tra một xâu có là xâu con của một xâu khác.

Lời giải:

Chương trình:

A=[]

m=0

n=int(input("Nhập số học sinh: "))

for i in range(0,n):

     A.append(input("Nhập họ tên học sinh:"))

for i in range(0,n):

    if "Hương" in A[i]:

        m+=1;

print("Lop có ", m, " bạn tên Hương")

Đánh giá

0

0 đánh giá