Tin học 10 Chân trời sáng tạo Bài 26: Hàm trong Python

1.5 K

Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 26: Hàm trong Python sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tin học 10 Bài 26 từ đó học tốt môn Tin 10.

Giải SGK Tin học 10 Bài 26: Hàm trong Python

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 127

Khởi động trang 127 Tin học 10: Các chương trình giải những bài toán thực tế phức tạp thường có rất nhiều dòng lệnh, trong đó có không ít những khối lệnh tương ứng với một số thao tác được lặp đi lặp lại nhiều lần ở những vị trí khác nhau. Để đỡ công viết đi viết lại các khối lệnh đó, trong tổ chức chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao, người ta thường gom các khối lệnh như vậy thành những chương trình con. Khi đó, trong chương trình người ta chỉ cần thay cả khối lệnh bằng một lệnh gọi chương trình con tương ứng. Trong Python, các hàm chính là các chương trình con.

Em có thể kể tên một số hàm trong số các lệnh đã học không? Các hàm đó có những đặc điểm chung gì?

Lời giải:

- Một số hàm trong số các lệnh đã học: str(), len(), int(), float(), print(),…

- Đặc điểm chung: Các lệnh trên đều có dấu mở đóng ngoặc đi sau tên lệnh, bên trong ngoặc ghi thêm các tham số là các đại lượng, các biến hoặc biểu thức,…

1. Một số hàm thiết kế sẵn của Python

Hoạt động 1 trang 127 Tin học 10:Tìm hiểu một số hàm của Python - Quan sát một số câu lệnh trong bảng 26.1 và cho biết những câu lệnh có điểm chung gì.

Bảng 26.1. Một số lệnh trong Python

abs( )

len( )

range( )

bool( )

float( )

list( )

round( )

chr( )

input( )

ord( )

str( )

divmod( )

int( )

print( )

type( )

Lời giải:

- Về hình thức: các lệnh đều có các dấu mở đóng ngoặc đi sau tên lệnh

- Bên trong dấu ngoặc, có thể ghi thêm tham số: các đại lượng, các biến, hoặc trong một số trường hợp, có cả biểu thức.

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 128

Câu hỏi trang 128 Tin học 10: Mô tả tham số và giá trị trả lại của mỗi hàm sau: float(), str(), len(), list().

Lời giải:

float(): tham số là một xâu kí tự hoặc số nguyên và trả về giá trị số thực

str(): tham số là các kiểu dữ liệu khác nhau và trả về xâu kí tự

len(): tham số là danh sách hoặc xâu kí tự và trả về giá trị kiểu số nguyên

list(): tham số là kiểu dữ liệu string, tuple,… và trả về kiểu danh sách

2. Thiết lập các hàm tự định nghĩa

Hoạt động 1 trang 128 Tin học 10: Cách thiết lập hàm trong Python

Quan sát các ví dụ sau để biết cách viết hàm.

Quan sát các ví dụ sau để biết cách viết hàm

 

Lời giải:

Cách viết: Hàm được định nghĩa bằng từ khoá def, theo sau là tên hàm (tên hàm sẽ theo quy tắc đặt tên định danh)

Hàm có thể có hoặc không có tham số. 

Khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “ : ” và viết lùi vào, thẳng hàng.

Hàm có thể có hoặc không có giá trị trả lại sau từ khoá return.

Câu hỏi trang 129 Tin học 10: Quan sát các hàm sau, giải thích cách thiết lập và chức năng của mỗi hàm.

Quan sát các hàm sau giải thích cách thiết lập và chức năng của mỗi hàm (ảnh 1)

Lời giải:

a) 

- Cách thiết lập: Hàm được định nghĩa bằng từ khoá def, theo sau là tên hàm Nhap_xau(). Hàm không có tham số, khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “ ; ”. Hàm trả về giá trị msg.

- Chức năng: Nhập và trả về một xâu kí tự

b) 

- Cách thiết lập: Hàm được định nghĩa bằng từ khoá def, theo sau là tên hàm Inday(n). Hàm có tham số, khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “ ; ”. Hàm không có giát trị trả về.

- Chức năng: Hiển thị ra màn hình một dãy số từ 0 tới n - 1

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 130

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 130 Tin học 10: Viết hàm với tham số là số tự nhiên n in ra các số là ước nguyên tố của n.

Gợi ý: Sử dụng hàm prime() trong phần thực hành.

Lời giải:

Chương trình:

def prime(n):

    c=0

    k=1

    while k<n:

        if n%k==0:

            c=c+1

        k=k+1

    if c==1:

        return True

    else:

        return False

n=int(input("Nhập số tự nhiên n:"))

for i in range(1,n+1):

    if n%i==0 and prime(i)==True:

        print(i, end=" ")

Luyện tập 2 trang 130 Tin học 10: Viết hàm numbers(s) đếm số các chữ số có trong xâu s.

Ví dụ numbers(“0101abc”) = 4.

Lời giải:

Chương trình:

def numbers(s):

    t=0

    for ch in s:

        if '0'<=ch<='9':

t=t+1

    return t

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 130 Tin học 10: Trong khi viết hàm có thể có nhiều lệnh return.

Quan sát hàm sau và giải thích ý nghĩa của những lệnh return. Hàm này có điểm gì khác so với hàm prime() đã được mô tả trong phần thực hành.

Quan sát hàm sau và giải thích ý nghĩa của những lệnh return. (ảnh 2)

Lời giải:

- Ý nghĩa của các lệnh return: Trả về giá trị True hoặc False và thoát ra ngoài hàm ngay

- Hàm này tối ưu hơn so với hàm prime đã được mô tả trong phần thực hành do có thể tra về giá trị True hoặc False ngay mà không cần thực hiện hết các câu lệnh tới cuối.

Vận dụng 2 trang 130 Tin học 10: Viết chương trình yêu cầu nhập từ bàn phím một xâu kí tự, sau đó thông báo:

- Tổng số các kí tự là chữ số của xâu.

- Tổng số các kí tự là chữ cái tiếng Anh trong xâu.

Viết hàm cho mỗi yêu cầu trên.

Lời giải:

Chương trình:

def numbers(s):

    t=0

    for ch in s:

        if '0'<=ch<='9':

             t=t+1

    return t

def characters(s):

    t=0

    for ch in s:

        if 'a'<=ch<='z' or 'A'<=ch<='Z':

             t=t+1

    return t

s=input("Nhập xâu kí tự")

print("Số kí tự chữ số trong xâu s là: ", numbers(s))

print("Số kí tự chữ cái trong xâu s là: ", characters(s))

Đánh giá

0

0 đánh giá