Tin học 10 Chân trời sáng tạo Bài 28: Phạm vi của biến

1.2 K

Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 28: Phạm vi của biến sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tin học 10 Bài 28 từ đó học tốt môn Tin 10.

Giải SGK Tin học 10 Bài 28: Phạm vi của biến

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 136

Khởi động trang 136 Tin học 10: 1. Một biến được định nghĩa trong chương trình chính (bên ngoài các hàm) thì sẽ được sử dụng như thế nào bên trong các hàm?

2. Một biến được khai báo bên trong một hàm thì có sử dụng được ở bên ngoài hàm đó hay không?

Lời giải:

- Biến đã khai báo bên ngoài hàm chỉ có thể truy cập giá trị để sử dụng bên trong hàm mà không làm thay đổi được giá trị của biến đó (trừ trường hợp với từ khoá global)

- Các biến khai báo bên trong hàm có tính địa phương, không có hiệu lực bên ngoài hàm.

1. Phạm vi của biến khai báo trong hàm

Hoạt động 1 trang 136 Tin học 10: Quan sát các lệnh sau để tìm hiểu phạm vi có hiệu lực của biến khi khai báo trên một hàm

Lời giải:

Các biến được khai báo bên trong một hàm chỉ được sử dụng bên trong hàm đó. Chương trình chính không sử dụng được.

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 137

Câu hỏi 1 trang 137 Tin học 10: Giả sử có các lệnh sau:

Giả sử có các lệnh sau Câu hỏi 1 trang 137 (ảnh 1)

Giá trị của a, b bằng bao nhiêu sau khi thực hiện lệnh sau?

a) f(1, 2)                                        b) f(10, 20)

Lời giải:

a) a, b = 1, 2

a = 1 + 2 = 3

b = 2 * 3 = 6

b) a, b = 10, 20

a = 10 + 20 = 30

b = 20 * 30 = 600

Câu hỏi 2 trang 137 Tin học 10: Ta có thể khai báo một biến bên trong hàm trùng tên với biến đã khai báo trước đó bên ngoài hàm được không?

Lời giải:

Có thể khai báo một biến bên trong hàm trùng tên với biến đã khai báo trước đó bên ngoài hàm được vì các biến khai báo bên trong hàm có tính địa phương, không có hiệu lực bên ngoài hàm

2. Phạm vi của biến ngoài hàm

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 140

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 140 Tin học 10: Viết hàm với đầu vào, đầu ra như sau:

- Đầu vào là danh sách sList, các phần tử là xâu kí tự.

- Đầu ra là danh sách cList, các phần tử là kí tự đầu tiên của các xâu kí tự tương ứng trong dnah sách sList.

Lời giải:

Hàm:

def Select(A):

    B=[]

    for k in range(len(A)):

        s=A[i]

        B.append(s[0])

    return B

Luyện tập 2 trang 140 Tin học 10: Viết hàm Tach_day() với đầu vào là danh sách A đầu ra là hai danh sách B) C được mô tả như sau:

- Danh sách B thu được từ A bằng cách lấy ra các phần tử có chỉ số chẵn.

- Danh sách B thu được thừ A bằng cách lấy ra các phần tử có chỉ số lẻ.

Lời giải:

def Tach_day(A):

    B=[]

    C=[]

    for i in range(len(A)):

        if i%2==0:

            B.append(i)

        else:

            C.append(i)

    return B,C

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 140 Tin học 10: Viết hàm có hai tham số đầu vào là m, n. Đầu ra trả lại hai giá trị là:

- ƯCLN của m, n.

- Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của m, n.

Gợi ý: Sử dụng công thức ƯCLN(m, n) × BCNN(m, n) = m × n.

Lời giải:

def UCBC(m,n):

    a=m

    b=n

    r = a % b

    while r != 0:

        a = b

        b = r

        r = a % b

    ucln=b

    bcnn=m*n/ucln

    return ucln, bcnn

Vận dụng 2 trang 140 Tin học 10: Viết chương trình nhập ba số tự nhiên từ bàn phím day, month, year, các số cách nhau bởi dấu cách. Các số này biểu diễn giá trị của ngày, tháng, năm nào đó. Chương trình cần kiểm tra và in ra thông báo số liệu đã nhập vào đó có hợp lệ hay không.

Lời giải:

def testDate(dd, month, yy):

    if month == 1 or month == 3 or month == 5 or month == 7 or month == 8 or month== 10 or month == 12:

        max1 = 31

    elif month == 4 or month == 6 or month == 9 or month == 11:

        max1 = 30

    elif yy % 4 == 0 and yy % 100 != 0 or yy % 400 == 0:

        max1 = 29

    else:

        max1 = 28

    if month < 1 or month > 12:

        return False

    elif dd < 1 or dd > max1:

        return False

    elif yy < 1 or yy > 100000000:

        return False

    return True

s=input("Nhập thời gian")

list=s.split(" ")

if testDate(int(list[0]),int(list[1]),int(list[2])):

     print("Thời gian nhập hợp lệ")

else:

    print("Thời gian nhập không hợp lệ")

Đánh giá

0

0 đánh giá