Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Ôn tập các số đến 1 000 | Chân trời sáng tạo

383

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo trang 8 Ôn tập các số đến 1 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Ôn tập các số đến 1 000 | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 4: Làm theo mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em đọc và viết các số theo theo mẫu, xác định các hàng trăm, chục, đơn vị để viết các số thành tổng và ngược lại

+ Số “Hai trăm ba mươi mốt” viết là 231.

Số 231 gồm 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị nên 231 = 200 + 30 + 1.

+ Số 814 đọc là “Tám trăm mười bốn”.

Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục, 4 đơn vị nên 814 = 800 + 10 + 4.

+ Số gồm 5 trăm, 4 đơn vị viết là 504.

Số 504 đọc là “Năm trăm linh tư” hoặc “Năm trăm linh bốn”.

* Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 5: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Em cần đếm thêm 100 (bắt đầu từ số 185) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 185; 285; 385; 485; 585; 685; 785.

b) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Em cần đếm thêm 10 (bắt đầu từ số 372) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 372; 382; 392; 402; 412; 422; 432.

c) Số đứng sau hơn số đứng trước 11 đơn vị. Em cần đếm thêm 11 đơn vị (bắt đầu từ số 12) để điền các số thích hợp vào ô trống.

Em đếm như sau: 12; 23; 34; 45; 56; 67; 78; 89.

* Ta cần điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 6: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Số cần điền vào ô trống gần với số 30 hơn số 20.

Ta thấy số 27 gần số 30 hơn số 23.

Nên số cần điền vào ô trống là số 27.

b) Số cần điền vào ô trống nằm giữa số 300 và số 400.

Ta thấy số 320 nằm giữa 300 và 400.

Nên số cần điền vào ô trống là 320.

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Ôn tập các số đến 1000 | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 7: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

a) 621 gồm 1 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

Số 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị

b) 621 gồm 6 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

c) 162, 216, 612, 621 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Ta có: 162 < 216 < 612 < 621 nên khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 162; 216; 612; 621.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Thực hành

Đánh giá

0

0 đánh giá