SBT Sinh học 10 Cánh diều trang 20

316

Lời giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào trang 20 trong Sinh học 10 sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Chủ đề 5 từ đó học tốt môn Sinh học 10.

Giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào trang 20

Bài 5.25 trang 20 SBT Sinh học 10: Trong cơ thể thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào này đến tế bào chất của một tế bào liền kề qua

A. cầu sinh chất.

B. lưới nội chất.

C. túi vận chuyển.

D. protein vận chuyển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Các tế bào thực vật được ghép nối với nhau bằng mối nối được gọi là cầu sinh chất. Cầu sinh chất cho phép các tế bào liên thông với nhau, nhờ đó tế bào có thể chuyển đổi các chất cho nhau.

Bài 5.26 trang 20 SBT Sinh học 10: Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?

A. Lỗ màng nhân.

B. Chất nhân.

C. Màng nhân.

D. Nhân con.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Chất nhân (chất nền của nhân) là dịch bên trong nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,…

Bài 5.27 trang 20 SBT Sinh học 10: Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?

A. Lysosome.

B. Peroxisome.

C. Ti thể.

D. Túi vận chuyển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào, tạo ra phần lớn ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào → Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan ti thể với số lượng lớn hơn các tế bào khác.

Bài 5.28 trang 20 SBT Sinh học 10: Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?

A. Trong bào tương.

B. Trên màng trong ti thể.

C. Trên màng lưới nội chất.

D. Trên màng sinh chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở bào quan ti thể. Tại ti thể, xảy ra quá trình hô hấp tế bào, quá trình này sử dụng O2 tạo ra phần lớn năng lượng cho các hoạt động của tế bào.

Bài 5.29 trang 20 SBT Sinh học 10: Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân?

A. Màng trong ti thể hầu như không có các protein.

B. Màng trong ti thể có nhiều nếp gấp.

C. Màng ngoài của ti thể gắn với màng của lưới nội chất.

D. Màng ngoài của ti thể có ribosome liên kết.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ti thể là bào quan có màng kép trong đó màng ngoài trơn nhẵn còn màng trong ti thể có nhiều nếp gấp tạo các cấu trúc gọi là mào. Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.

Bài 5.30 trang 20 SBT Sinh học 10: Thylakoid được định vị

A. giữa hai màng của lục lạp.

B. trên màng ngoài của lục lạp.

C. phía bên trong màng trong của lục lạp.

D. phía bên ngoài của lục lạp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Lục lạp là bào quan đặc biệt của tế bào thực vật và một số nguyên sinh vật. Lục lạp có màng kép; bên trong lục lạp có các túi dẹt (thylakoid) nối với nhau, nằm xếp chồng lên nhau tạo thành các hạt grana; các hạt grana nối với nhau bằng các ống mảnh. Như vậy, thylakoid được định vị phía bên trong màng trong của lục lạp.

Bài 5.31 trang 20 SBT Sinh học 10: Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan trong một phân đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng, trong khi đó các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có thể sản xuất ATP trong bóng tối. Các phân đoạn nặng hơn và nhẹ hơn có nhiều khả năng chứa thành phần tương ứng là

A. ti thể và lục lạp.

B. lục lạp và peroxisome.

C. peroxisome và lục lạp.

D. lục lạp và ti thể.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Các bào quan trong một phân đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng → Đây chính là bào quan lục lạp (lục lạp là bào quan có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học).

- Các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có thể sản xuất ATP trong bóng tối → Đây chính là bào quan ti thể (ti thể là bào quan có khả năng hô hấp tế bào để tạo năng lượng cho các hoạt động của tế bào).

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập trang 16 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 17 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 18 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 19 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 21 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 22 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 23 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 24 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 25 SBT Sinh học 10

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá