Hoá học 10 Cánh Diều trang 102 Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen

203

Với giải Câu hỏi trang 102 SGK Hoá học10 Cánh Diều Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Cánh Diều trang 102 Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen

Luyện tập 3 trang 102 Hóa học 10: Calcium và fluorine kết hợp thành phân tử calcium fluoride, CaF2. Trong đó, nguyên tử nào đã nhường và nhường bao nhiêu electron? Nguyên tử nào đã nhận và nhận bao nhiêu electron?

Lời giải:

Theo quy tắc octet:

Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có xu hướng nhường 2 electron.

F (Z = 9): [He]2s22pcó xu hướng nhận 1 electron

Khi calcium và fluorine kết hợp thành phân tử calcium fluoride (CaF2) có sự nhận và nhường electron như sau:

- Mỗi nguyên tử F nhận thêm 1 electron từ nguyên tử Ca tạo thành anion F-

 Phân tử F2 gồm 2 nguyên tử F nhận tổng cộng 2 electron từ nguyên tử Ca

F2 + 2e → 2F

- Đồng thời nguyên tử Ca đã nhường 2 electron để trở thành cation Ca2+

Ca → Ca2+ + 2e

- Giữa anion và cation hút nhau bằng lực hút tĩnh điện để tạo thành phân tử calcium fluoride (CaF2).

Phương trình hóa học của phản ứng là:

Ca + F2 → CaF2

Luyện tập 4 trang 102 Hóa học 10: Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chloride và phosphorus đã góp chung bao nhiêu electron hóa trị? Viết công thức Lewis của phân tử.

Lời giải:

Theo quy tắc octet:

P (Z = 15): [Ne]2s22p3 có 5 electron lớp ngoài cùng. Thiếu 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Cl (Z = 17): [Ne]2s22pcó 7 electron lớp ngoài cùng. Thiếu 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử Cl đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, nguyên tử P sẽ góp chung 3 electron với 3 nguyên tử Cl để tạo nên 3 cặp electron chung cho cả hai nguyên tử.

Công thức Lewis của phân tử:

Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chloride và phosphorus

Đánh giá

0

0 đánh giá