SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 55 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

238

Với giải Câu hỏi trang 55 SBT Hoá học10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 55 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 13.17 trang 55 SBT Hóa học 10:Cho phản ứng: 2ZnSs+3O2gt°2ZnOs+2SO2g ΔrH298o=285,66kJ

Xác định giá trị của ΔrH298o khi:

a. Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.

 

b. Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng

c. Đảo chiều của phản ứng.

Lời giải:

a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng:

ΔrH2980=285,66×3=856,98kJ

b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng:

ΔrH2980=285,662=142,83kJ

c) Đảo chiều của phản ứng:

ΔrH2980=+285,66kJ

Bài 13.18 trang 55 SBT Hóa học 10: Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea.

Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3, biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.

Lời giải:

Số mol N2nN2=728=0,25mol.

Để tạo 1 mol NH3 cần 0,5 mol N2.

ΔrH2980=22,95×2=45,9kJ

Phương trình nhiệt hoá học:

N2g+3H2g2NH3g ΔrH2980=91,8kJ

Bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất:

a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.

b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.

c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt.

d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.

Lời giải:

a) Khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

H2g+12O2gH2Og ΔfH2980=214,6kJ/mol

b) Sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

H2g+12O2gH2Ol ΔfH2980=285,49kJ/mol

c) Sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt:

Số mol ammonia =534mol.

Sự tạo thành 1 mol ammonia toả ra 345.22,99=156,33 kJ nhiệt.

Tạo thành 2 mol ammonia toả ra 156,33.2 = 312,66 kJ nhiệt.

Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

3H2g+N2g2NH3g ΔfH2980=312,66kJ/mol

d) Để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal:

Số mol vôi bằng 0,2 mol, vậy để thu được 1 mol vôi cần cung cấp 6,94.5 = 34,7 kcal.

Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

CaCO3st0CO2g+CaOs ΔfH2980=+34,7kcal/mol

Bài 13.20 trang 55 SBT Hóa học 10: Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3(s), Cr2O3(s), Al2O3(s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.

Lời giải:

Fe2O3scóΔfH2980=825,50kJ/mol;Cr2O3scóΔfH2980=1128,60kJ/mol;

Al2O3scóΔfH2980=1676,00kJ/mol. Thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là

Al2O3s,Cr2O3s,Fe2O3s.

Đánh giá

0

0 đánh giá