Với giải Câu hỏi trang 55 SBT Hoá học10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:
Nội dung bài viết
SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 55 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 13.17 trang 55 SBT Hóa học 10:Cho phản ứng: 2ZnS(s)+3O2(g)t°→2ZnO(s)+2SO2(g) ΔrHo298=−285,66kJ
Xác định giá trị của ΔrHo298 khi:
a. Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.
b. Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng
c. Đảo chiều của phản ứng.
Lời giải:
a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng:
ΔrH0298=−285,66×3=−856,98kJ
b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng:
ΔrH0298=−285,662=−142,83kJ
c) Đảo chiều của phản ứng:
ΔrH0298=+285,66kJ
Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3, biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.
Lời giải:
Số mol N2: nN2=728=0,25mol.
Để tạo 1 mol NH3 cần 0,5 mol N2.
ΔrH0298=−22,95×2=−45,9kJ
Phương trình nhiệt hoá học:
N2(g)+3H2(g)⇄2NH3(g) ΔrH0298=−91,8kJ
a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.
b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.
c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt.
d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.
Lời giải:
a) Khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:
H2(g)+12O2(g)→H2O(g) ΔfH0298=−214,6kJ/mol
b) Sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:
H2(g)+12O2(g)→H2O(l) ΔfH0298=−285,49kJ/mol
c) Sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt:
Số mol ammonia =534mol.
Sự tạo thành 1 mol ammonia toả ra 345.22,99=156,33 kJ nhiệt.
Tạo thành 2 mol ammonia toả ra 156,33.2 = 312,66 kJ nhiệt.
Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:
3H2(g)+N2(g)→2NH3(g) ΔfH0298=−312,66kJ/mol
d) Để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal:
Số mol vôi bằng 0,2 mol, vậy để thu được 1 mol vôi cần cung cấp 6,94.5 = 34,7 kcal.
Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:
CaCO3(s)t0→CO2(g)+CaO(s) ΔfH0298=+34,7kcal/mol
Lời giải:
Fe2O3(s)cóΔfH0298=−825,50kJ/mol;Cr2O3(s)cóΔfH0298=−1128,60kJ/mol;
Al2O3(s)cóΔfH0298=−1676,00kJ/mol. Thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là
Al2O3(s),Cr2O3(s),Fe2O3(s).
Xem thêm các bài giải sách bài tập Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13.1 trang 52 SBT Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g)+O2(g)→2H2O(l) ΔrHo298=−571,68kJ...
Bài 13.5 trang 53 SBT Hóa học 10: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?...
Bài 13.8 trang 53 SBT Hóa học 10: a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì?...
Bài 13.9 trang 53 SBT Hóa học 10: Các quá trình sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?...
Bài 13.14 trang 54 SBT Hóa học 10: Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình tỏa nhiệt...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.