SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 56 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học

592

Với giải Câu hỏi trang 56 SBT Hoá học10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 56 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học

Bài 14.1 trang 56 SBT Hóa học 10Trình bày cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết và dựa vào enthalpy tạo thành của các chất.

Lời giải:

Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:

aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g)

- Tính ΔrH298o của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:

ΔrH298o=a×Eb(A)+b×Eb(B)m×Eb(M)n×Eb(N)

Hay tổng quát: ΔrH298o=Eb(cd)Eb(sp)

Với ∑Eb (cđ); ∑Eb (sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

Có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH298o) khi biết các giá trị ΔfH298o của tất cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:

ΔrH298o=m×ΔfH298o(M)+n×ΔfH298o(N)a×ΔfH298o(A)b×ΔfH298o(B)

Tổng quát: ΔrH298o=ΔfH298o(sp)ΔfH298o(cd)

Với ΔfH298o(sp);ΔfH298o(cd): tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm và chất đầu của phản ứng.

Bài 14.2 trang 56 SBT Hóa học 10 :Cho phản ứng tổng quát: aA+bBmM+nN. Hãy chọn các phương án tính đúng ΔrH298o của phản ứng:

(a) ΔrH298Ko=m×ΔfH298oM+n×ΔfH298oNa×ΔfH298oAb×ΔfH298oB

(b) ΔrH298Ko=a×ΔfH298oA+b×ΔfH298oBm×ΔfH298oMn×ΔfH298oN

(c ) ΔrH298Ko=a×EbA+b×EbBm×EbMn×EbN

(d) ΔrH298Ko=m×EbM+n×EbNa×EbAb×EbB

Lời giải:

Các phương án đúng là (a) và (c).

Giải thích:

- Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết:

ΔrH0298=Eb(cd)Eb(sp)

Với : tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

- Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào enthalpy tạo thành:

ΔrH0298=ΔfH0298(sp)ΔfH0298(cd)

Với : tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng

Bài 14.3 trang 56 SBT Hóa học 10: Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng 13.1 SGK trang 84, tính ΔrH298o của phản ứng:

CaCO3st°CaOs+CO2g

Phản ứng có xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường không?

Lời giải:

Phản ứng: CaCO3st0CaOs+CO2g.

ΔrH2980= - 635,1 + (-393,5) - (-1 206,9) = +178,3 kJ/mol

Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường, do ΔrH2980> 0.

Bài 14.4 trang 56 SBT Hóa học 10: Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.

Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP) (ảnh 1)

Phản ứng tạo thành propene từ propyne:

CH3CCHg+H2gt°,Pd/PbCO3CH3CH=CH2g

a) Hãy xác định số liên kết CH;CC;CC trong hợp chất CH3CCH (propyne)

b) Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14.1, SGK trang 89), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên.

Lời giải:

a) Công thức cấu tạo đầy đủ của propyne:

Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP) (ảnh 2)

Trong hợp chất CH3CCH số liên kết C-H là 4; C-C là 1; C≡C là 1.

b) Biên thiên enthalpy của phản ứng:

CH3CCHg+H2gt0,Pd/PbCO3CH3CH=CH2g

EbCH=413kJ/mol;EbCC=347kJ/mol;EbC=C=614kJ/mol;EbCC= 839 kJ/mol, Eb(H-H) = 432 kJ/mol.

ΔrH2980=EbCC+EbCC+4.EbCH+EbHHEbC=CEbCC6.EbCH

= 839 + 347 + 4.413 + 432 – 614 – 347 – 6.413 = -169 kJ.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá