Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40, 41 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

598

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 40, 41 Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài Em làm được những gì? từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40, 41 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Số bảy trăm linh hai được viết là

A. 7 002                                  

B. 720                                     

C. 702

b) Số 850 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:

A. 800 + 50                             

B. 8 + 50                                 

C. 8 + 5 + 0

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Viết số theo thứ tự các hàng trăm, chục, đơn vị

Số bảy trăm linh hai được viết là 702.

b) Đáp án đúng là: A

Số 850 gồm 8 trăm, 5 chục

Vậy 850 = 800 + 50.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) Tổng của 571 và 264.

b) Hiệu của 571 và 264.

Lời giải

Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện cộng, trừ theo thứ tự từ phải qua trái.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40, 41 Bài 23: Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 1 cộng 4 bằng 5, viết 5

+ 7 cộng 6 bằng 13, viết 3 nhớ 1

+ 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

Vậy 571 + 264 = 835

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40, 41 Bài 23: Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 1 không trừ được 4, lấy 11 trừ 4 được 7, viết 7

+ 7 trừ 6 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0

+ 5 trừ 2 bằng 3, viết 3

Vậy 571 – 264 = 307

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.

a) 30 + 20 : 5                                              

b) 2 × (780 – 771)

Lời giải

- Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.

a) 30 + 20 : 5

= 30 + 4

= 34

Vậy giá trị biểu thức 30 + 20 : 5 là 34.

b) 2 × (780 – 771)

= 2 × 9

= 18

Vậy giá trị biểu thức 2 × (780 – 771) là 18.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 4: Số?

a) Mỗi bông có 5 cánh hoa. Vậy 8 bông có ….. cánh hoa.

b) Có 12 chiếc đũa như nhau, như vậy có ….. đôi đũa.

Lời giải

a) Mỗi bông có 5 cánh hoa. Vậy 8 bông có 40 cánh hoa.

8 bông có số cánh hoa là:

5 × 8 = 40 (cánh)

Đáp số: 40 cánh hoa.

b) Có 12 chiếc đũa như nhau, như vậy có 6 đôi đũa.

Số đôi đũa là:

12 : 2 = 6 (đôi)

Đáp số: 6 đôi đũa.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 5: Bà sinh mẹ năm 25 tuổi. Mẹ sinh Tâm năm mẹ 30 tuổi. Năm nay Tâm 9 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi?

Lời giải

Tóm tắt

Bà sinh mẹ năm 25 tuổi

Mẹ sinh tâm năm 30 tuổi

Tâm năm nay 9 tuổi

Tuổi của bà : …. tuổi?

Bài giải

Tuổi của mẹ hiện nay là:

30 + 9 = 39 (tuổi)

Tuổi của bà hiện nay là:

39 + 25 = 64 (tuổi)

Đáp số: 64 tuổi

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 6: Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40, 41 Bài 23: Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tam giác ABC có:

3 đỉnh là: ..., ..., ....

3 cạnh là: ..., ...., ...

Lời giải

Tam giác ABC có:

+ 3 đỉnh là: A, B, C

+ 3 cạnh là: AB, BC, CA

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 7:

a) Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 40, 41 Bài 23: Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

2 m, 1 km, 300 cm.

Lời giải

a) Nhớ lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền vào bảng như sau:

km

m

dm

cm

mm

1 km

= 1000 m

1 m

= 10 dm

= 100 cm

= 1000 mm

1 dm

= 10 cm

= 100 mm

1 cm

= 10 mm

1 mm

b) Đổi 1 km = 1000 m

       300 cm = 3 m

So sánh: 2 m; 1000 m; 3 m

Ta thấy: 2 < 3 < 1000.

Do đó: 1000 m > 3 m > 2 m.

Hay 1 km > 300 cm > 2m.

Sắp xếp các số đo theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 1 km; 300 cm; 2 m.

Đánh giá

0

0 đánh giá