SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 38 Bài 14: Ôn tập chương 3

201

Với giải Câu hỏi trang 38 SBT Hoá học10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 38 Bài 14: Ôn tập chương 3

Bài 14.13 trang 38 SBT Hóa học 10: Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:

a) C2H4;                b) C2H2;                c) HCN;                d) HCOOH.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức cấu tạo của các phân tử và

- Các liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết σ

- 1 liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π

- 1 liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π

Lời giải:

a) Công thức cấu tạo của C2H4 là: 

Phân tử C2H4 có: 5 liên kết σ và 1 liên kết π

b) Công thức cấu tạo của C2H2 là: 

Phân tử C2H2 có: 3 liên kết σ và 2 liên kết π

c) Công thức cấu tạo của HCN là: 

Phân tử HCN có: 2 liên kết σ và 2 liên kết π

d) Công thức cấu tạo của HCOOH là:

 

Phân tử HCOOH có: 4 liên kết σ và 1 liên kết π

Bài 14.14 trang 38 SBT Hóa học 10: Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hóa học 10, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HClO, KHS, HCO3-, K2SO4.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiệu độ âm điện:

Hiệu độ âm điện (Δχ)

Loại liên kết

0Δχ<0,4

Cộng hóa trị không phân cực

0,4Δχ<1,7

Cộng hóa trị phân cực

Δχ1,7

Ion

Lời giải:

Bài 14.15 trang 38 SBT Hóa học 10: Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (°C) sau:

HF (19,5); HCl (-85), HBr (-66); HI (-35).

a) Nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên.

b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.

Phương pháp giải:

Dựa vào ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất

- Các chất có liên kết hydrogen đều có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất không có liên kết hydrogen

- Đặc điểm của tương tác van der Waals:

+ Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng

Lời giải:

a) Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường, sau đó nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI

b) Giải thích: HF có liên kết hydrogen => nhiệt độ sôi cao nhất

Bài 14.16 trang 38 SBT Hóa học 10: Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron.

a) Tính số khối của A, B.

b) Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion AB32- sao cho phù hợp với quy tắc octet.

Phương pháp giải:

- Xác định số electron của mỗi nguyên tử A và B

- Các bước thực hiện viết cấu tạo Lewis:

+ Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Bước 2: Xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử

+ Bước 3: Viết sự hình thành liên kết trong các phân tử

Lời giải:

a) - Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử A lần lượt là p1, e1, n1

- Có số hạt proton, electron và neutron trong B lần lượt là p2, e2, n2

- Có tổng số electron trong anion AB32- là 42

=> p1 + 3p2 + 2 = 42 => 3p2=40p1 " p2<403=13,333

- Do trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron

=> p2 = 8 => p1 = 16 => A là nguyên tố sulfur (S) và B là nguyên tố oxygen (O)

- Số khối của S = 16 + 16 = 32

- Số khối của O = 8 + 8 = 16

b) 

Bài 14.17 trang 38 SBT Hóa học 10: Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa,... X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố s có 7 electron s, nguyên tố p có 11 electron p và nguyên tố p có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có 4 electron p trong X bằng 39,19%.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Viết công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.

Phương pháp giải:

- Nguyên tố s có 7 electron s => cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1

-> Đây là nguyên tố potassium (K)

- Nguyên tố p có 11 electron p -> cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5

-> Đây là nguyên tố chlorine (Cl)

- Nguyên tố p có 4 electron p -> cấu hình electron là: 1s22s22p4

-> Đây là nguyên tố oxygen (O)

=> Công thức tổng quát của X có dạng KxClyOz

- Có  => z = 3

- Có x.39 + y.35,5 + 3.16 = 122,5 -> x = y = 1

=> Công thức phân tử của X là KClO3

Lời giải:

- Nguyên tố s có 7 electron s => cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1

-> Đây là nguyên tố potassium (K)

- Nguyên tố p có 11 electron p -> cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5

-> Đây là nguyên tố chlorine (Cl)

- Nguyên tố p có 4 electron p -> cấu hình electron là: 1s22s22p4

-> Đây là nguyên tố oxygen (O)

=> Công thức tổng quát của X có dạng KxClyOz

- Có  => z = 3

- Có x.39 + y.35,5 + 3.16 = 122,5 -> x = y = 1

=> Công thức phân tử của X là KClO3 

 

b)- Công thức Lewis của KClO3 là:

-> Trong đó ion K+ liên kết với ion ClO3- bằng liên kết ion, các liên kết giữa Cl - O là liên kết cộng hóa trị

Đánh giá

0

0 đánh giá