Ông và cháu. Chữ hoa K Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

681

Trả lời các câu hỏi phần Ông và cháu. Chữ hoa K Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Ông và cháu. Chữ hoa K

Tiếng Việt lớp 2 trang 98 Câu 1: Nghe viết

Ông và cháu

Ông vật thi với cháu

Keo nào ông cũng thua

Cháu vỗ tay hoan hô:

“Ông thua cháu, ông nhỉ!”

Bế cháu, ông thủ thỉ:

“Cháu khoẻ hơn ông nhiều!

Ông là buổi trời chiều

Cháu là ngày rạng sáng.”.

                      PHẠM CÚC

Ông và cháu. Chữ hoa K Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 98 Câu 2: Chọn chữ hoặc dấu thành phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm:

a) Chữ ch hay tr?

Bà là kho cổ tích

Kể mãi mà không vơi

□uyện thần tiên □ên □ời

□uyện cỏ hoa dưới đất.

                  NINH ĐỨC HẬU

Ông và cháu. Chữ hoa K Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Thuơ nhỏ, nhưng đêm sáng trắng, chúng tôi trai chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, mai mê nghe ông kể chuyện.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

a) Chữ ch hay tr?

Bà là kho cổ tích

Kể mãi mà không vơi

Truyện thần tiên trên trời

Truyện cỏ hoa dưới đất.

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Thuở nhỏ, những đêm sáng trắng, chúng tôi trải chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, mải mê nghe ông kể chuyện.

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

a. (Chung, trung)

□ thực

□ thành

□ sức

của □

b. (đổ, đỗ)

bãi □ xe

thi □

trời □ mưa

cây bị □

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi chọn tiếng phù hợp.

Lời giải:

a. (Chung, trung)

trung thực

trung thành

chung sức

của chung

b. (đổ, đỗ)

bãi đỗ xe

thi đỗ

trời đổ mưa

cây bị đổ

Tiếng Việt lớp 2 trang 99 Câu 4: Tập viết

a. Chữ viết hoa K

Ông và cháu. Chữ hoa K Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

b. Viết ứng dụng: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm

Lời giải:

- Cấu tạo: gồm nét cong trái, móc ngược trái, móc phải, nét thắt và nét móc ngược phải.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơn lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 2.

+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trái theo ĐK dọc 2 khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2, 3

+ Bước 3: Lia bút đến ĐK ngang 3, viết nét móc phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong viết nét thắt cắt ngang qua nét bút ở bước 2, liền mạch viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút dưới ĐK ngang 2, bên phải ĐK dọc 3.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 96, 97, 98 Bà kể chuyện...

Tiếng Việt lớp 2 trang 99, 100 Sáng kiến của bé Hà...

Tiếng Việt lớp 2 trang 101 Nghe trao đổi về nội dung bài hát: Bà cháu...

Tiếng Việt lớp 2 trang 102 Viết về ông bà ...

Tiếng Việt lớp 2 trang 102, 103 Đọc sách báo viết về ông bà...

Đánh giá

0

0 đánh giá