SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 42 Bài 16: Ôn tập chương 4

166

Với giải Câu hỏi trang 42 SBT Hoá học10 Kết nối tri thức Bài 16: Ôn tập chương 4 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 42 Bài 16: Ôn tập chương 4

Bài 16.1 trang 42 SBT Hóa học 10: Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là

A. chất khử.          B. chất oxi hoá.     C. acid.                 D. base.

Phương pháp giải:

Dựa vào

- Chất oxi hóa là chất nhận electron

- Chất khử là chất nhường electron

Lời giải:

- Đáp án: A

Bài 16.2 trang 42 SBT Hóa học 10: Iron có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe(OH)3.           B. FeCl3.               C. FeSO4.              D. Fe2O3.

Phương pháp giải:

Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó

- Quy tắc 4:

+ Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại như (NaH, CaH2,…)

+ Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide như (H2O2, Na2O2, KO2,…)

+ Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1

+ Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) luôn có số oxi hóa +2

+ Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3

+ Số oxi hóa của nguyên tử fluorine trong các hợp chất bằng -1

Lời giải:

- Đặt x là số oxi hóa của Fe

- Trong Fe(OH)3, ta có: x.1 + (-1).3 = 0 " x = +3

- Trong FeCl3, ta có: x.1 + (-1).3 = 0 " x = +3

- Trong FeSO4, ta có: x.1 + (-2).1 = 0 " x = +2

- Trong Fe2O3, ta có: x.2 + (-2).3 = 0 " x = +3

=> Đáp án: C

Bài 16.3 trang 42 SBT Hóa học 10: Chromium(VI) oxide, CrO3 là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hoá mạnh. Số oxi hoá của chromium trong oxide trên là

A. 0.                      B. +6.                    C. +2.                    D. +3.

Phương pháp giải:

Dựa vào các quy tắc xác định số oxi hóa

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó

- Quy tắc 4:

+ Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại như (NaH, CaH2,…)

+ Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide, superoxide như (H2O2, Na2O2, KO2,…)

+ Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1

+ Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) luôn có số oxi hóa +2

+ Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3

+ Số oxi hóa của nguyên tử fluorine trong các hợp chất bằng -1

Lời giải:

- Đặt x là số oxi hóa của Cr

- Trong CrO3, ta có: x + (-2).3 = 0 " x = +6

=> Đáp án: B

Đánh giá

0

0 đánh giá