Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Ôn tập chương 4 Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.
Mời các bạn đón xem:
15 câu trắc nghiệm Ôn tập chương 4 Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC
Lý thuyết
I. Phản ứng oxi hóa – khử
- Sự oxi hóa: là sự làm tăng số oxi hóa của 1 nguyên tố.
- Sự khử: là sự giảm số oxi hóa của 1 nguyên tố.
- Chất oxi hóa: là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm.
- Chất khử: là chất chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng.
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi electron của 1 số nguyên tố.
Trong phản ứng oxi hóa khử: Tổng e cho = tổng e nhận.
II. Phân loại phản ứng hóa học
- Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy có thể hoặc không thể là phản ứng oxi hóa - khử.
- Phản ứng thế là phản ứng oxi hóa khử.
- Phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa khử.
* Phản ứng tỏa nhiệt: là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ΔH < 0.
* Phản ứng thu nhiệt: là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt ΔH > 0.
Bài tập
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số oxi hóa của hydrogen thường là +1;
B. Số oxi hóa của oxygen thường là -2;
C. Số oxi hóa của kim loại kiềm nhóm IA là -1;
D. Số oxi hóa của kim loại kiềm thổ nhóm IIA là +2.
Đáp án: C
Số oxi hóa của kim loại kiềm nhóm IA là +1.
Chú ý: Các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và có giá trị bằng số electron hóa trị.
Câu 2. Quy tắc nào sau đây sai khi xác định số oxi hóa?
A. Trong đơn chất số oxi hóa của nguyên tử bằng 0;
B. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị;
C. Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử là +1;
D. Trong ion đơn nguyên tử số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion, trong ion đa nguyên tử tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.
Đáp án: C
Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học xảy ra quá trình nhường electron;
B. Chất khử là chất nhận electron;
C. Chất oxi hóa là chất nhường electron;
D. Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa - khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.
Đáp án: D
A sai vì phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron
B sai vì chất khử là chất nhường electron
C sai vì chất oxi hóa là chất nhận electron
Câu 4. Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là?
A. +1;
B. +3;
C. +5;
D. +7.
Đáp án: D
(+1).1 + 1.x + (-2).4 = 0
x = +7.
Câu 5. Số oxi hóa của nitrogen tăng dần trong dãy nào sau đây?
A. NH4Cl, N2, NO2, HNO3;
B. NH3, N2O, N2, NO;
C. NH4Cl, N2, NO2, NO;
D. NH3, HNO3, N2, N2O.
Đáp án: A
Câu 6. Trong phản ứng: CaO + CO2 → CaCO3, carbon đóng vai trò là?
A. Chất oxi hóa;
B. Chất khử;
C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa;
D. Không bị oxi hóa cũng không bị khử.
Đáp án: D
Trong phản ứng: CaO + CO2 → CaCO3, carbon không là chất oxi hóa cũng không là chất khử.
Nguyên tố carbon không có sự thay đổi số oxi hóa (vẫn là +4).
Câu 7. Phương trình hóa học nào thể hiện tính oxi hóa của HCl?
A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2;
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O;
C. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O;
D. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Đáp án:
Câu 8. Số oxi hóa của N, Cr, Mn trong các nhóm ion nào sau đây lần lượt là +5; +6; +7?
Đáp án: A
Câu 9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?
A. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl;
B. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O;
C. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2O;
D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.
Đáp án: C
Câu 10. Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa - khử?
A. Phản ứng hóa hợp;
B. Phản ứng phân hủy;
C. Phản ứng thế (vô cơ);
D. Phản ứng trao đổi.
Đáp án: C
Phản ứng thế trong hóa học vô cơ là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Ví dụ:
Phản ứng thế (vô cơ) bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Câu 11. Phản ứng HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O có hệ số cân bằng của các chất lần lượt là
A. 2, 1, 1, 1, 1;
B. 2, 1, 1, 1, 2;
C. 4, 1, 1, 1, 2;
D. 4, 1, 2, 1, 2.
Đáp án: C
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 12. Cho phản ứng:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3+ K2SO4+ MnSO4+ H2O.
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là
A. 10 và 2;
B. 1 và 5;
C. 2 và 10;
D. 5 và 1.
Đáp án: C
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3+ K2SO4+ 2MnSO4+ 8H2O.
Chất oxi hóa: KMnO4, chất khử: FeSO4.
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là 2 và 10.
Câu 13. Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Quá trình khử trong phản ứng trên là
Đáp án: C
Quá trình khử:
Quá trình oxi hóa:
Câu 14. Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3→ Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2.
Tỉ lệ số nguyên tử Al : N2O : N2 là
A. 44 : 6 : 9;
B. 46 : 9 : 6;
C. 46 : 6 : 9;
D. 44 : 9 : 6.
Đáp án: A
44Al + 162HNO3→ 44Al(NO3)3 + 6N2 + 9N2O + 81H2O
Tỉ lệ số nguyên tử Al : N2O : N2 là: 44 : 6 : 9.
Câu 15. Cho phản ứng: aZn + bHNO3 → cZn(NO3)2 + dN2 + eNH4NO3 + fH2O.
Nếu d : e = 1 : 1, thì tổng hệ số cân bằng nguyên tối giản trong phản ứng là
A. 21.
B. 41.
C. 49.
D. 51.
Đáp án: D
9Zn + 22HNO3 → 9Zn(NO3)2 + N2 + NH4NO3 + 9H2O
Tổng hệ số cân bằng nguyên tối giản trong phản ứng là: 9 + 22 + 9 + 1 + 1 + 9 = 51.
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.