25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Tải xuống 6 0.9 K 9

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

I. Phản ứng oxi hóa – khử

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

- Chất khử (chất bị oxh) là chất nhường electron

- Quá trình oxh (sự oxh) là quá trình nhường electron.

- Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.

Ví dụ:

    25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử Kết nối tri thức (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 2)   

Quá trình thay đổi số oxi hóa:

         Fe0 → Fe2+ + 2e

- Nguyên tử sắt là chất khử. Sự làm tăng số oxi hóa của sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

- Nguyên tử sắt nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của nguyên tử sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

        Cu2+ + 2e → Cu

- Số oxi hóa của đồng giảm từ +2 xuống 0. Ion đồng là chất oxi hóa. Sự làm giảm số oxi hóa của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

⇒ Phản ứng của sắt với dung dịch đồng sunfat cũng là phản ứng oxi hóa – khử vì tồn tại đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

II. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử 

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành PTHH.

III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử 

- Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên:

Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hàng loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là các phản ứng oxi hóa – khử.

- Ngoài ra: Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin và trong ăcquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử.

Hàng loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học,… đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa – khử.

Bài tập

Bài 1: Chất khử là chất:

A. Cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Đáp án: A.

Bài 2: Chất oxi hoá là chất

A. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Đáp án: D

Bài 3: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :

A. +1 và +1.     B. –4 và +6.     C. –3 và +5.     D. –3 và +6.

Đáp án: C.

NH4NO3 tạo bởi NH4+ và ion NO3-.Gọi số oxi hóa của N bằng x.

Trong NH4+: x.1 + (+1).4 = +1 ⇒ x = -3

NO3-: x .1 + (-2).3 = -1 ⇒ x = +5.

Bài 4: Cho quá trình : Fe2+ → Fe3++ 1e. Đây là quá trình :

A. Oxi hóa.    

B. Khử .

C. Nhận proton.    

D. Tự oxi hóa – khử.

Đáp án: A.

Bài 5: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :

A. 0,5.    

B. 1,5.

C. 3,0.    

D. 4,5.

Đáp án: D.

25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử (có đáp án) (ảnh 1)

Bài 6: Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

A. Nhận 1 mol electron. B. Nhường 1 mol e.

C. Nhận 2 mol electron. D. Nhường 2 mol electron.

Đáp án: C

25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử (có đáp án) (ảnh 2)

Bài 7: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

A. Chất oxi hóa.    B. chất khử.    C. Axit.     D. Vừa oxi hóa vừa khử.

Đáp án: B.

Trong H2S, S-2 + 2e → S0

Bài 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố hóa học.

C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố hóa học.

Đáp án: B.

Có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố.

Bài 9: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

A. C + 2H2 to→ CH4 

B. 3C + 4Al to→ Al4C3

C. 3C + CaO to→ CaC2 + CO

D. C + CO2 to→ 2CO

Đáp án: C

25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử (có đáp án) (ảnh 3)

Bài 10: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?

A. oxit phi kim và bazơ.    

B. oxit kim loại và axit.

C. kim loại và phi kim.    

D. oxit kim loại và oxit phi kim.

Đáp án: C.

Ví dụ: Cu + Cl2 → CuCl2.

Bài 11: Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

A. HCl+ AgNO3 → AgCl+ HNO3

B. 2HCl + Mg → MgCl2+ H2

C. 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 +2FeCl3 +4H2O

D. 4HCl + MnO2 → MnCl2+ Cl2 + 2H2O

Đáp án: B.

Đáp án A,C không phải phản ứng oxi hóa – khử.

B. 2H+ → H2o +2e ⇒ HCl thể hiện tính oxi hóa

D. 2Cl- + 2e → Cl2 ⇒ HCl thể hiện tính oxi hóa

Bài 12: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là: MnO2 + 4HCl → MnCl2 +Cl2+ 2H2O

A. oxi hóa.    B. chất khử.    C. tạo môi trường.    D. chất khử và môi trường.

Đáp án: D.

25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử (có đáp án) (ảnh 4)

Bài 13: Cho phản ứng: 4HNO3đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

A. chất oxi hóa.    B. axit.     C. môi trường.    D. chất oxi hóa và môi trường.

Đáp án: D.

N+5 + 1e → N+4 (chất oxi hóa)

Bài 14: Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là :

A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O.    

B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.

C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O.    

D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O.

Đáp án: B.

HNO3 loãng cho sản phẩm khử là NO.

Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.

Bài 15: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng :

A. oxi hóa – khử.    

B. không oxi hóa – khử.

C. oxi hóa – khử hoặc không.    

D. thuận nghịch.

Đáp án: C.

Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2 (Không phải phản ứng oxi hóa – khử)

KNO3 → KNO2 + O2 (Phản ứng oxi hóa – khử).

Bài 16: Cho các phản ứng

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

4KClO3 → KCl + 3KClO4.

Số phản ứng oxi hóa – khử là:

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4.

Đáp án: D

Cả 4 phản ứng đều có sự thay đổi số oxi hóa.

Bài 17: Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa-khử ?

A. Phản ứng hoá hợp    

B. Phản ứng phân huỷ

C . Phản ứng thế    

D. Phản ứng trung hoà

Đáp án: C.

Ví dụ cho các trường hợp ngoại lệ không phải phản ứng oxi hóa khử

A. CaO + CO2 → CaCO3

B. CaCO3 → CaO + CO2

D. HCl + NaOH → NaCl + H2O.

Bài 18: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)+ NO + H2O

A. 55.    B. 20.    C. 25.    D. 50.

Đáp án: A

25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử (có đáp án) (ảnh 5)

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tổng hệ số cân bằng của các chất= 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55

Bài 19: Hãy cho biết những cặp khái niệm nào tương đương nhau ?

A. quá trình oxi hóa và sự oxi hóa.    

B. quá trình oxi hóa và chất oxi hóa.

C. quá trình khử và sự oxi hóa.    

D. quá trình oxi hóa và chất khử.

Đáp án: A.

Bài 20: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại

A. bị khử.    B. bị oxi hoá.     C. cho proton.     D. nhận proton.

Đáp án: B.

Nguyên tử kim loại sẽ nhường electron,là chất khử và bị oxi hóa.

Bài 21: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:

Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

A. 21.     B. 26.     C. 19.     D. 28.

Đáp án: B

25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử (có đáp án) (ảnh 6)

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Tổng hệ số cân bằng = 2 + 10 + 3 + 1+ 10 = 26

Bài 22: Cho sơ đồ phản ứng:

KMnO4 + FeSO4 + H2SO→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :

A. 5 và 2.     B. 2 và 10.     C. 2 và 5.    D. 5 và 1.

Đáp án: B

Chất oxi hóa và chất khử lần lượt là KMnO4 và FeSO4.

25 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa khử (có đáp án) (ảnh 7)

2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Bài 23: Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá-khử ?

A . Phản ứng hoá hợp    

B. Phản ứng phân huỷ

C. Phản ứng thế    

D. Phản ứng trao đổi

Đáp án: D.

Bài 24: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaO + H2O → Ca(OH)2    

B. 2NO2 → N2O4

C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO    

D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D.

Phản ứng hóa hợp là từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành một chất.

Bài 25: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH4NO2 → N2 + 2H2O    

B. CaCO3 → CaO + CO2

C. 8NH+ 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl    

D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Đáp án: A.

Phản ứng phân hủy là từ một chất tạo thành 2 hay nhiều chất mới.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 14: Ôn tập chương 3

Bài 16: Ôn tập chương 4

Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Bài 18: Ôn tập chương 5

Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
852 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống