Với giải Câu hỏi trang 33 SBT Hoá học10 Cánh Diều Bài 11: Liên kết cộng hoá trị giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:
SBT Hoá học 10 Cánh Diều trang 33 Bài 11: Liên kết cộng hoá trị
Bài 11.19 trang 33 sách bài tập Hóa học 10: Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của N trong NH4+ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Công thức cấu tạo của NH4+ là:
Hóa trị của N trong NH4+ là 4.
A. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).
B. Liên kết H – Br là bền vững hơn so với liên kết H – I.
C. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ cao hơn so với HBr (thành H2 và Br2).
D. Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C và D.
Chú ý: Năng lượng liên kết càng thấp, liên kết càng kém bền và càng dễ bị phá vỡ.
Lời giải:
1 mol H2 chứa 6,02 × 1023 phân tử H2.
436 kJ = 436 × 103 J.
Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:
Năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:
Lời giải:
Công thức Lewis của các phân tử H2O, NH3 và CH4:
Số cặp electron riêng của H2O, NH3 và CH4 lần lượt là: 2, 1 và 0.
a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.
b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy thành nguyên tử hai chất trên là 400oC và 1 000oC. Theo em, nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn? Vì sao?
Lời giải:
a) Tổng năng lượng liên kết là 2EH – X với X là S, O.
Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2S là: 2 × 368 = 736 (kJ mol-1)
Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 2 × 464 = 928 (kJ mol-1)
b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy của H2O cao hơn do liên kết H – O bền hơn liên kết H – S.
Bài 11.24 trang 33 sách bài tập Hóa học 10: Các phân tử như F2, N2 khi phản ứng với H2 thì cần cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn). Bỏ qua ảnh hưởng của độ bền phân tử sản phẩm tới mức độ phản ứng.
Lời giải:
Năng lượng liên kết F – F là 159 kJ mol-1, năng lượng liên kết N ≡ N là 946 kJ mol-1 nên phân tử F2 sẽ dễ tham gia phản ứng với H2 hơn so với N2 do liên kết F – F dễ bị phá vỡ hơn.
Lời giải:
Bản chất liên kết ion trong NaCl là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, không có tính định hướng.
Do vậy, một ion Na+ có thể hút nhiều ion Cl- xung quanh nó và ngược lại, dẫn tới ở điều kiện thường trong tinh thể NaCl, một ion được bao quanh bởi nhiều ion trái dấu thay vì phân tử NaCl chỉ có 2 ion.
Xem thêm lời giải SBT Hoá học lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 11.2 trang 30 sách bài tập Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây là không đúng?...
Bài 11.3 trang 30 sách bài tập Hóa học 10: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa...
Bài 11.6 trang 31 sách bài tập Hóa học 10: Cho công thức Lewis của các phân tử sau...
Bài 11.14 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?...
Bài 11.17 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng?...
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals
Bài 13: Phản ứng oxi hoá - khử
Bài 14: Phản ứng hoá học và enthalpy
Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.