Trả lời các câu hỏi phần Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.
Giải bài tập Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Tiếng Việt lớp 2 trang 106 Câu 1: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại (2 khổ thơ đầu)
Bà nội, bà ngoại
Bà ngoại bên quê mẹ
Bà nội bên quê cha.
Cháu yêu cha, yêu mẹ
Và thương cả hai bà.
Bà ngoại chăm làm vườn
Vườn bà bao nhiêu chuối
Yêu cháu, bà trồng na
Chẳng nghĩ mình cao tuổi.
Tiếng Việt lớp 2 trang 106 Câu 2: Tìm các từ có tiếng:
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Giữ kín, không cho ai biết.
- Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ.
- Vết tích còn lại của sự vật, sự việc.
b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa như sau:
- Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết
- Xe có bồn chở dầu, nước,...
- Xe cộ đông đúc, không đi lại được.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để tìm đáp án chính xác.
Lời giải:
a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Giấu kín: Giữ kín, không cho ai biết.
- Hát ru: Hát nhẹ nhàng cho trẻ ngủ.
- Dấu vết: Vết tích còn lại của sự vật, sự việc.
b) Chứa vần ec hoặc et, có nghĩa như sau:
- Bánh tét: Bánh làm bằng gạo nếp có nhân đậu xanh, thịt mỡ, hình ống, thường làm vào dịp Tết
- Xe téc: Xe có bồn chở dầu, nước,...
- Kẹt xe: Xe cộ đông đúc, không đi lại được.
Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Câu 3: Thi tìm nhanh:
a) - 2 tiếng bắt đầu bằng r
- 2 tiếng bắt đầu bằng d
- 2 tiếng bắt đầu bằng gi
b) - 2 tiếng có vần ec.
- 2 tiếng có vần et.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ gợi ý để tiếng phù hợp.
Lời giải:
a.
- 2 tiếng bắt đầu bằng r: rơi, ra, rổ, rác, râu,...
- 2 tiếng bắt đầu bằng d: diều, dấu, da, diễn, dạo,...
- 2 tiếng bắt đầu bằng gi: gió, gia, giá, giả, giao, giờ,...
b.
- 2 tiếng có vần ec: tấm séc, cù léc,...
- 2 tiếng có vần et: hạng bét, đất sét, sấm sét, gào thét,...
Tiếng Việt lớp 2 trang 107 Câu 4: Tập viết
a) Viết chữ hoa L
b) Viết ứng dụng: Luôn luôn yêu kính ông bà.
Lời giải:
- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thẳng, nét xiên phải, nét móc ngược phải.
- Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét lượn dọc theo ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét thắt và lượn ngang, dừng bút trên ĐK dọc 3, dưới ĐK ngang 2 (Lưng nét cong trái chạm ĐK dọc 1; Chỗ bắt đầu viết nét lượn dọc phải ngang bằng với điểm đặt bút).
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 104, 105, 106 Bà nội, bà ngoại...
Tiếng Việt lớp 2 trang 107, 108, 109 Vầng trăng của ngoại ...
Tiếng Việt lớp 2 trang 109 Vầng trăng của ngoại...
Tiếng Việt lớp 2 trang 110 Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà...
Tiếng Việt lớp 2 trang 110, 111 Quà tặng ông bà...
Tiếng Việt lớp 2 trang 111 Em đã biết những gì, làm được những gì...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.