Với giải Câu hỏi trang 65 SBT Hoá học10 Cánh Diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:
SBT Hoá học 10 Cánh Diều trang 65 Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid
Lời giải:
Đề xuất cách phân biệt:
- Đánh số thứ tự từng lọ dung dịch, trích mẫu thử.
- Cho từ từ một vài giọt dung dịch silver nitrade (AgNO3) vào từng mẫu thử.
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra là hydrofluoric acid.
+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là hydrochloric acid.
AgNO3(aq) + HCl(aq) → AgCl(s) + HNO3
+ Nếu có kết tủa vàng nhạt xuất hiện là hydrobromic acid.
AgNO3(aq) + HBr(aq) → AgBr(s) + HNO3
+ Nếu có kết tủa vàng xuất hiện là hydroiodic acid.
AgNO3(aq) + HI(aq) → AgI(s) + HNO3
Bài 18.11 trang 65 sách bài tập Hóa học 10: Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau:
a) HCl(aq) + KMnO4(s) → KCl(aq) + MnCl2(aq) + Cl2(g) + H2O(l)
b) MnO2(s) + HCl(aq) → MnCl2(aq) + ? + H2O(l)
c) Cl2(g) + ? → ? + NaClO3(aq) + H2O(l)
d) NaBr(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + ? + SO2(g) + H2O(g)
e) HI(g) + ? → I2(g) + H2S(g) + H2O(l).
Lời giải:
a) 16HCl(aq) + 2KMnO4(s) → 2KCl(aq) + 2MnCl2(aq) + 5Cl2(g) + 8H2O(l)
b) MnO2(s) + 4HCl(aq) → MnCl2(aq) + Cl2(g) + 2H2O(l)
c) 3Cl2(g) + 6NaOH(aq) → 5NaCl(aq) + NaClO3(aq) + 3H2O(l)
d) 2NaBr(s) + 3H2SO4(l) → 2NaHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)
e) 8HI(g) + H2SO4(l) → 4I2(g) + H2S(g) + 4H2O(l).
a) …….: HI
b) …….: NaCl
c) Potassium iodide: …….
d) …….: NaClO
Lời giải:
a) Hydrogen iodide: HI
b) Sodium chloride: NaCl
c) Potassium iodide: KI
d) Sodium hypochlorite: NaClO
b) Viết các phản ứng chứng minh sự thay đổi tính khử của các ion X- theo xu hướng trong bảng tuần hoàn đã được hoàn thành ở câu a.
c) Tìm hiểu và giải thích vì sao tính acid của các hợp chất HX lại được thay đổi theo thứ tự như câu a.
Lời giải:
a)
b) Phản ứng chứng minh tính khử của các ion tăng dần theo thứ tự: F-, Br-, Cl-, I-:
Phản ứng với sulfuric acid đặc trong cùng điều kiện:
NaF(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + HF(g)
NaCl(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + HCl(g)
2NaBr(s) + 3H2SO4(l) → 2NaHSO4(s) + Br2(g) + SO2(g) + 2H2O(g)
8NaI(s) + 9H2SO4(l) → 8NaHSO4(s) + H2S(g) + 4I2(g) + 4H2O(g)
Dễ thấy F- và Cl- không thể hiện tính khử; Br- khử lưu huỳnh (sulfur) có số oxi hóa +6 về số oxi hóa +4; I- có thể khử lưu huỳnh (sulfur) có số oxi hóa +6 xuống số oxi hóa thấp hơn là -2.
Vậy tính khử I- > Br-> Cl-, F- (1).
Mặt khác, Cl- trong HCl đặc có thể khử MnO2 theo phản ứng sau:
MnO2(s) + 4HCl(aq) → MnCl2(aq) + Cl2(g) + 2H2O(l)
Phản ứng này dùng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm, trong khi đó F- trong điều kiện tương tự thì không xảy ra phản ứng. Ngoài ra, F- gần như không thể bị oxi hóa bởi các hóa chất khác trong điều kiện thông thường.
Vậy tính khử Cl- > F- (2)
Từ (1) và (2) suy ra điều cần chứng minh.
c) Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy HF, HCl, HBr, HI là do sự giảm độ bền liên kết theo thứ tự: H – F > H – Cl > H – Br > H – I.
a) Viết phương trình hóa học của hai phản ứng trên.
b) Hai phản ứng trên được dùng trong lĩnh vực sản xuất nào?
Lời giải:
a) Các phương trình hóa học:
b) Phản ứng (1) được ứng dụng trong sản xuất nhựa PVC;
Phản ứng (2) được ứng dụng trong sản xuất phân đạm
Bài 18.15 trang 65 sách bài tập Hóa học 10: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ gỉ thép trước khi đem cán, mạ điện, … Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ yếu là các oxide của sắt và một phần sắt sẽ bị hòa tan bởi acid. Quá trình này thu được dung dịch (gọi là dung dịch A), chủ yếu chứa hydrochloric acid dư và iron(II) chloride được tạo ra từ phản ứng sắt khử ion Fe3+.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra. Các phản ứng này có phát thải khí độc vào môi trường không?
b) Để tái sử dụng acid, dung dịch A được đưa đến thiết bị phun, ở khoảng 180 oC để thực hiện phản ứng:
4FeCl2 + 4H2O + O2 → 8HCl + 2Fe2O3
Sau quá trình trên, cần làm thế nào để thu được hydrochloric acid?
Lời giải:
a) Các phương trình hóa học của các phản ứng diễn ra:
FeO(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2O(l)
Fe2O3(s) + 6HCl(aq) → 2FeCl3(aq) + 3H2O(l)
Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g)
Fe(s) + 2FeCl3(aq) → 3FeCl2(aq)
b) Phản ứng 4FeCl2 + 4H2O + O2 → 8HCl + 2Fe2O3 diễn ra ở nhiệt độ cao, thu khí hydrogen chloride. Khí này cần được hòa tan vào nước để thu lại hydrochloric acid, dung dịch này được tái sử dụng.
Xem thêm lời giải SBT Hoá học lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 18.8 trang 64 sách bài tập Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 18.11 trang 65 sách bài tập Hóa học 10: Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau...
Bài 18.16 trang 66 sách bài tập Hóa học 10: Xét phản ứng sau: 4HI(aq) + O2(g) → 2H2O(l) + 2I2(s)...
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.