Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

805

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 70, 71 Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài Em làm được những gì? từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1: Tính nhẩm

   30 000 × 2 = …………          4 000 × 8 = …………               7 000 × 9 = …………

   60 000 : 2 = …………          32 000 : 8 = …………              63 000 : 9 = …………

   60 000 : 3 = …………          32 000 : 4 = …………              63 000 : 7 = …………

Lời giải:

Em thực hiện tính nhẩm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 2: Đặt tính rồi tính

a) 10 615 × 6                   b) 4 091 × 4                   c) 72 618 : 3                 d) 39 155 : 9

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Đặt tính, sau đó thực hiện nhân lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái (đối với phép nhân) và thực hiện chia lần lượt các số từ trái sang phải (đối với phép chia)

Kết quả của các phép tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 3: Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

 

Thực hiện tính giá trị biểu thức và tìm ra các biểu thức có giá trị bằng nhau

Ta có:

120 : 4 = 30

200 : 1 = 200

100 × 5 = 500

6 × 410 = 2 460

2 × 100 = 200

5 × (60 + 40) = 5 × 100 = 500

410 × 6 = 2 460

120 : 2 : 2 = 60 : 2 = 30

Ta thấy:

120 : 4 = 120 : 2 : 2 (cùng bằng 30)

100 × 5 = 5 × (60 + 40) (cùng bằng 500)

2 × 100 = 200 : 1 (cùng bằng 200)

410 × 6 = 6 × 410 (cùng bằng 2 460)

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 4: Viết vào chỗ chấm

Bạn Yến ngủ từ 9 giờ tối đến 6 giờ sáng hôm sau.

Bạn Oanh ngủ từ 9 giờ 30 phút tối đến 6 giờ sáng hôm sau.

Thời gian ngủ của bạn ………. nhiều hơn bạn …….. là ……. phút.

Lời giải:

 

Vì bạn Yến và bạn Oanh đều thức dậy lúc 6 giờ sáng nên ta chỉ cần xét thời gian đi ngủ của hai bạn

Bạn Yến ngủ từ 9 giờ tối

Bạn Oanh ngủ từ 9 giờ 30 phút tối

Bạn Oanh ngủ muộn hơn bạn Yến số phút là:

9 giờ 30 phút – 9 giờ  = 30 phút

Do bạn Yến đi ngủ trước bạn Oanh nên: Thời gian ngủ của bạn Yến nhiều hơn thời gian ngủ của bạn Oanh là 30 phút

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 5: Số? (Theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần

* Ở cột thứ 3, số 2 000 gấp lên 3 lần sẽ được số:

2 000 × 3 = 6 000

Vậy ta cần điền số 6 000 vào ô trống ở cột 3

* Ở cột 4, số đã cho khi gấp lên 3 lần được số 3 000. Vậy số đã cho là

3 000 : 3 = 1 000

Vậy ta cần điền số 1 000 vào ô trống ở cột 4

* Ở cột 5, số 528 gấp lên 3 lần sẽ được số:

528 × 3 = 1 584

Vậy ta cần điền số 1 584 vào ô trống ở cột 5

Ta điền vào bảng như sau: a

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 6:Ông Tư thu hoạch được 30 000 kg khoai tây, gấp 2 lần số khoai tây ông Năm thu hoạch được. Hỏi cả ông Tư và ông Năm thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?

Lời giải:

Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Bài giải

Số khoai tây ông Năm thu hoạch được là:

30 000 : 2 = 15 000 (kg)

Số ki-lô-gam khoai tây cả ông Tư và ông Năm thu hoạch được là:

30 000 + 15 000 = 45 000 (kg)

Đáp số: 45 000 kg khoai tây.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Khám phá: Vẹt mẫu đơn là giống vẹt xuất xứ từ châu Phi. Chúng là một trong những loài có kích thước nhỏ nhất trong họ nhà vẹt. Thường thì mỗi con vẹt mẫu đơn dài khoảng 14 cm, nặng khoảng 47 g.

Số?

Chiều dài hai con vẹt mẫu đơn đứng xếp hàng nối đuôi nhau (xem hình) khoảng … cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Hai con vẹt mẫu đơn cân nặng khoảng … g

Lời giải:

Chiều dài hai con vẹt mẫu đơn đứng xếp hàng nối đuôi nhau khoảng:

14 × 2 = 28 (cm)

Hai con vẹt mẫu đơn cân nặng khoảng:

47 × 2 = 94 (g)

Đáp số: 28 cm, 94 g

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

Diện tích của một hình

Xăng-ti-mét vuông

Diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình vuông

Đánh giá

0

0 đánh giá