Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

576

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo trang 58 So sánh các số có năm chữ số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm

a) 78 659 < 7…825

b) 27 184 > 27…93

Lời giải:

a) 78 659 < 79 825

b) 27 184 > 27 093

* Giải thích

a) Số 78 659 và số 7… 825 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7

Số 78 659 có chữ số hàng nghìn là 8

Để số 78 659 < 7… 825 thì chữ số hàng nghìn của số 78 659 phải nhỏ hơn chữ số hàng nghìn của số 7… 825

Ta thấy: 8 < 9

Do đó: 78 659 < 79 825

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là số 9

b) Số 27 184 và số 27…93 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2 và chữ số hàng nghìn là 7

Số 27 184 có chữ số hàng trăm là 1

Để số 27 184 > 27…93 thì chữ số hàng trăm của số 27 184 phải lớn hơn chữ số hàng trăm của số 27…93

Ta thấy 1 > 0

Do đó 27 184 > 27 093

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là số 0

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 5:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

b) Sáng ngay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 l nước. Hùng đã uống được ít nước hơn Cường.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh cân nặng hơn bao gạo.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Đúng (đ)

Đổi 1 m 24 cm = 124 cm.

Do 124 = 124 nên An và Bình có chiều cao bằng nhau

Vậy An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

b) Đúng (đ)

Đổi 1 l = 1000 ml

Số 750 là số có 3 chữ số, số 1000 là số có 4 chữ số

Do số 750 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 750 < 1000

Vậy Hùng đã uống ít nước hơn CườngVở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

c) Sai (s)

Đổi 25 kg = 20 kg 5000 g

Ta thấy: 500 < 5 000 (số 500 là số có 3 chữ số; số 5000 là số có 4 chữ số)

Nên 20 kg 500 g < 20 kg 5000 g

Hay 20 kg 500 g < 25 kg

Vậy bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạoVở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 6: Làm tròn số đến hàng chục nghìn.

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số ……….

b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số ……….

c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số ……….

Lời giải:

- Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.

- Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.

Sau khi làm tròn số đến hàng chục nghìn thì hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.

a) Số 94 162 có chữ số hàng nghìn là 4. Do đó khi làm tròn đến hàng chục nghìn, ta giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0, ta được số 90 000

b) Số 69 801 có chữ số hàng nghìn là 9. Do đó khi làm tròn đến hàng chục nghìn, ta thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0, ta được số 70 000

c) Số 26 034 có chữ số hàng nghìn là 6. Do đó khi làm tròn đến hàng chục nghìn, ta thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0, ta được số 30 000

Em điền:

a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số 94 000.

b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số 70 000.

c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số 30 000.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Thử thách: Số?

a) 78 309 = 70 000 + 8 000 + ……… + 9               

b) 18 300 = 10 000 + ……… + 300

c) 90 000 + 8 000 + ……… = 98 020                     

d) 40 000 + ……… + 60 = 45 060

Lời giải:

a) 78 309 = 70 000 + 8 000 + 300 + 9 

b) 18 300 = 10 000 + 8 000 + 300

c) 90 000 + 8 000 + 20 = 98 020     

d) 40 000 + 5 000 + 60 = 45 060

* Giải thích

a) Số 78 309 gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 9 đơn vị

Do đó: 78 309 = 70 000 + 8 000 + 300 + 9 

Vậy ta cần điền số 300             

b) Số 18 300 gồm 1 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm

Do đó: 18 300 = 10 000 + 8 000 + 300

Vậy ta cần điền số 8 000

c) Số 98 020 gồm 9 chục nghìn, 8 nghìn, 2 chục

Do đó: 90 000 + 8 000 + 20 = 98 020     

Vậy ta cần điền số 20                 

d) Số 45 060 gồm 4 chục nghìn, 5 nghìn, 6 chục

Do đó: 40 000 + 5 000 + 60 = 45 060

Vậy ta cần điền số 5 000

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57

Đánh giá

0

0 đánh giá