Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

203

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo trang 63 Em làm được những gì? giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 63 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Bài 1: Nối số với tổng thích hợp

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em cần xác định các số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi nối với tổng thích hợp

Số 46 705 gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị.

Do đó: 46 705 = 40 000 + 6 000 + 700 + 5

Số 46 075 gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn, 7 chục, 5 đơn vị

Do đó: 46 075 = 40 000 + 6 000 + 70 + 5

Số 40 675 gồm 4 chục nghìn, 6 trăm, 7 chục, 5 đơn vị

Do đó: 40 675 = 40 000 + 600 + 70 + 5

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Bài 2: >, <, =

a) 29 150 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 29 000 + 15                          b) 18 628 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 8 620 + 10 000

c) 81 097 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 81 000 + 970                        d) 44 000 - (40 000 + 4 000) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 0

Lời giải:

Em tính giá trị các vế theo quy tắc đã học, sau đó tiến hành so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống

a) 29 150 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo  29 000 + 15                          b) 18 628 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo  8 620 + 10 000

c) 81 097 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo  81 000 + 970                        d) 44 000 – (40 000 + 4 000) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 0

* Giải thích

a) 29 000 + 15 = 29 015

Số 29 150 và số 29 015 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2 và chữ số hàng nghìn là 9. Số 29 150 có chữ số hàng trăm là 1 và số 29 015 có chữ số hàng trăm là 0. Do 1 > 0 nên 29 150 > 29 015

Hay 29 150 > 29 000 + 15

b) 8 620 + 10 000 = 18 620

Số 18 628 và 18 620 đều có chữ số hàng chục nghìn là 1, chữ số hàng nghìn là 8, chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng chục là 2. Số 18 628 có chữ số hàng đơn vị là 8, số 18 620 có chữ số hàng đơn vị là 0. Do 8 > 0 nên 18 628 > 18 620

Hay 18 628 > 8 620 + 10 000

c) 81 000 + 970 = 81 970

Số 81 097 và số 81 970 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8 và chữ số hàng nghìn là 1. Số 81 097 có chữ số hàng trăm là 0, số 81 970 có chữ số hàng trăm là 9. Do 0 < 9  nên 81 097 < 81 970

Hay 81 097 < 81 000 + 970

d) 44 000 – (40 000 + 4 000) = 44 000 – 44 000 = 0

Vậy 44 000 – (40 000 + 4000) = 0

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Bài 3:Đặt tính rồi tính.

a) 65 801 + 12 178                                                   b) 27 613 + 1 548

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) 57 486 – 2 485                                                      d) 23 617 – 4 135

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em viết các phép tính theo hàng dọc sao cho các số có cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó tiến hành thực hiện các phép tính cộng, trừ lần lượt từ phải qua trái

Kết quả của các phép tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 64

Đánh giá

0

0 đánh giá