Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo trang 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Số liền trước của số 10 000 là:
A. 99 999 B. 9 999 C. 10 001
b) Số 20 760 là:
A. số tròn chục nghìn B. số tròn nghìn C. số tròn chục
c) Làm tròn số 45 279 đến hàng chục nghìn thì được số:
A. 40 000 B. 45 000 C. 50 000
d) Số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 10 000 B. 99 999 C. 100 000
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Số liền trước của số 10 000 là số đứng ngay trước số 10 000 và kém số 10 000 một đơn vị. Số đó là số 9 999
b) Đáp án đúng là: C
Số 20 760 gồm 2 chục nghìn, 7 trăm, 6 chục. Do đó số 20 760 là số tròn chục
c) Đáp án đúng là: C
Số 45 279 có chữ số hàng nghìn là 5, do đó khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn, ta thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn, các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là chữ số 0
Do đó số 45 279 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 50 000
d) Đáp án đúng là: B
Số lớn nhất có năm chữ số là số 99 999
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Bài 6:Sắp xếp các số 54 726, 9 895, 56 034, 54 717 theo thứ tự từ bé đến lớn:
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
- Số 9 895 là số có 4 chữ số
- Số 54 726; 56 034; 54 717 là số có 5 chữ số. Cả ba số này đều có chữ số hàng chục nghìn là 5
+ Số 54 726 và số 54 717 đều có chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 7. Số 54 726 có chữ số hàng chục là 2 và số 54 717 có chữ số hàng chục là 1. Do 2 > 1 nên 54 726 > 54 717
+ Số 56 034 có chữ số hàng nghìn là 6
So sánh các số, ta có: 9 895 < 54 717 < 54 726 < 56 034
Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 9 895, 54 717, 54 726, 56 034.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Thử thách: Nối tấm bìa các con vật đang giữ với tấm bìa có dấu .?. để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
Lời giải:
- So sánh số trong các tấm bìa bên dưới
+ Số 31 710 và 37 014 đều có chữ số hàng chục nghìn là 3. Số 31 710 có chữ số hàng nghìn là 1; số 37 014 có chữ số hàng nghìn là 7. Do 1 < 7 nên 31 710 < 37 014
+ Số 41 370 có chữ số hàng chục nghìn là 4
+ Số 74 301; 73 401 và 71 403 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7. Số 74 301 có chữ số hàng nghìn là 4, số 73 401 có chữ số hàng nghìn là 3, số 71 403 có chữ số hàng nghìn là 1. Do 1 < 3 < 4 nên 71 403 < 73 401 < 74 301
So sánh các số ta có: 74 301 > 73 401 > 71 403 > 41 370 > 37 014
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta được: 74 301; 73 401; 71 403; 41 370; 37014
Vậy ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 83 Vui học: Trò chơi
Nói các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn (trong phạm vi 100 000)
Thực hiện theo nội dung SGK
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn trong SGK:
Đây là trò chơi dành cho cả lớp.
- Lần lượt từng bạn, mỗi bạn nói một số theo yêu cầu của quản trò.
Ví dụ:
+ Quản trò: “Nói các số tròn nghìn từ bé đến lớn, bắt đầu từ 80 000”.
+ Các bạn lần lượt nói các số: 80 000, 81 000, 82 000, …, 100 000.
- Nếu bạn nào nói sai thì bạn đó dừng chơi. Sau một số lượt chơi, các bạn nói sai làm các động tác theo lời một bài hát (cả lớp hát).
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.