Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

274

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo trang 27 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 27 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 4: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Muốn tìm tích, ta lấy thừa số nhân với thừa số

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Ta có:

1 020 × 8 = 8 160

1 703 × 5 = 8 515

610 × 5 = 3 050

1 402 × 7 = 9 814

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 5: >, <, =

a) 1 080 × 9 …… 1 020 × 9

b) 2 × 1 000 × 5 …… 1 000 × 2 × 5

c) 2 400 × 2 …… (200 + 4 000) × 2

Lời giải:

Cách 1: Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh

a) Ta có: 1 080 × 9 = 9 720

               1 020 × 9 = 9 180

Số 9 720 và số 9 180 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 9; Số 9 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 9 180 có chữ số hàng trăm là 1. Do 7 > 1 nên 9 720 > 9 180

Hay 1 080 × 9 > 1 020 × 9

Vậy ta cần điền dấu > vào chỗ chấm

b) Ta có: 2 × 1 000 × 5 = 2 000 × 5 = 10 000

               1 000 × 2 × 5 = 2 000 × 5 = 10 000

Do 10 000 = 10 000 nên 2 × 1 000 × 5 1 000 × 2 × 5

Vậy ta cần điền dấu = vào chỗ chấm

c) Ta có: 2 400 × 2 = 4 800

               (200 + 4 000) × 2 = 4 200 × 2 = 8 400

Số 4 800 có chữ số hàng nghìn là 4, số 8 400 có chữ số hàng nghìn là 8.

Do 4 < 8 nên 4 800 < 8 400

Hay 2 400 × 2 < (200 + 4 000) × 2

Vậy ta cần điền dấu < vào chỗ chấm

Cách 2: So sánh các thừa số, không cần tính toán

a) Thừa số thứ hai đều là 9, thừa số thứ nhất: 1 080 > 1 020

Nên 1 080 × 9 > 1 020 × 9

b) Các thừa số đều giống nhau, chỉ khác vị trí.

Nên 2 × 1 000 × 5 1 000 × 2 × 5

c) Thừa số thứ hai đều là 2, thừa số thứ nhất: 2 400 < 4 200.

Nên 2 400 × 2 < (200 + 4 000) × 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 6: Nối giá trị thích hợp với biểu thức.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

- Với những biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước; với những biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

a) 800 × 4 + 1 800 = 3 200 + 1 800 = 5 000

b) 2 700 × 3 – 5 100 = 8 100 – 5 100 = 3 000

c) (1 200 + 300) × 6 = 1 500 × 6 = 9 000

d) 10 000 – 1 600 × 5 = 10 000 – 8 000 = 2 000

Ta có kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 7: Trong kho có 10 000 kg gạo. Người ta dùng 6 xe để chuyển gạo trong kho đến cửa hàng. Biết mỗi xe chở 1 500 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 10 000 kg gạo

Chở: 6 xe

Mỗi xe: 1 500 kg

Còn: … kg gạo?

 

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo đã chở đến cửa hàng là:

1 500 × 6 = 9 000 (kg)

Số ki-lô-gam gạo còn lại trong kho là:

10 000 – 9 000 = 1 000 (kg)

Đáp số: 1 000 ki-lô-gam gạo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28

Đánh giá

0

0 đánh giá