Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

204

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 42 Bài 1Tính nhẩm.

5 × 7 = …..                     6 × 8 = …..                     9 × 7 = …..                     8 × 4 = …..

7 × 5 = …..                     8 × 6 = …..                     7 × 9 = …..                     4 × 8 = …..

35 : 5 = …..                    48 : 6 = …..                    63 : 9 = …..                    32 : 8 = ….

35 : 7 = …..                    48 : 8 = …..                    63 : 7 = …..                    32 : 4 = ….

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân, bảng chia đã học để tính nhẩm kết quả các phép tính

5 × 7 = 35                       6 × 8 = 48                       9 × 7 = 63                       8 × 4 = 32

7 × 5 = 35                       8 × 6 = 48                       7 × 9 = 63                       4 × 8 = 32

35 : 5 = 7                        48 : 6 = 8                        63 : 9 = 7                        32 : 8 = 4

35 : 7 = 5                        48 : 8 = 6                        63 : 7 = 9                        32 : 4 = 8

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 42 Bài 2: Mẹ của Nam mua về 21 quả cam. Mẹ bảo Nam xếp cam vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả. Hỏi Nam xếp được bao nhiêu đĩa cam như vậy?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Tóm tắt

7 quả cam: 1 đĩa

21 quả cam: … đĩa?

Bài giải

Nam xếp được số đĩa cam là:

21 : 7 = 3 (đĩa)

Đáp số: 3 đĩa cam

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 42, 43 Bài 3

a) Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu 16 hình đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 18 số ngôi sao là  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) ngôi sao;

 14 số ngôi sao là  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) ngôi sao.

Lời giải:

a) + Hình 1 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 16 hình 1.

+ Hình 2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 15 hình 2.

+ Hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào 16 hình 3.

Ta điền dấu "x" vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Hình trên có tất cả 24 ngôi sao.

 18 số ngôi sao là:

24 : 8 = 3 (ngôi sao)

 14 số ngôi sao là:

24 : 4 = 8 (ngôi sao)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 43 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 6 × 5                         

B. 4 × 7                         

C. 3 × 9                         

D. 8 × 4

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 16 : 2                        

B. 42 : 6                        

C. 70 : 7                         

D. 72 : 8

Lời giải

a) Đáp án đúng là: D

Ta có:

6 × 5 = 30                       4 × 7 = 28                      

3 × 9 = 27                       8 × 4 = 32

Vì 32 > 30 > 28 > 27 nên số lớn nhất trong 4 số trên là 32, kết quả của phép nhân 8 × 4.

Vậy phép tính 8 × 4 có kết quả lớn nhất.

b) Đáp án đúng là: B

Ta có:

16 : 2 = 8                        42 : 6 = 7                        70 : 7 = 10                      72 : 8 = 9

Vì 7 < 8 < 9 < 10 nên số bé nhất trong 4 số trên là 7, kết quả của phép chia 42 : 6.

Vậy phép tính 42 : 6 có kết quả bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 43 Bài 5: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện tính toán lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải để điền số thích hợp vào ô trống.

a) Ta có: 32 : 4 = 8

               8 × ? = 48

Số cần tìm là: 48 : 8 = 6

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 8; 6.

b) Ta có: 6 × 6 = 36

               36 : ? = 9

Số cần tìm là: 36 : 9 = 4.

Vậy hai số cần điền vào ô trống là 6; 4.

Ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 41, 42 Bài 15 Tiết 1

Đánh giá

0

0 đánh giá