Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức

461

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài 37 từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 37 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 2: Thuyền trưởng tìm được một chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng. Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều gấp 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được. Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?

Lời giải

Thuyền trưởng tìm được số đồng vàng là:

548 : 2 = 274 (đồng vàng)

Đáp số: 274 đồng vàng.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện phép tính chia, ta được:

a) 124 : 4 = 31.

b) 702 : 9 = 78.

c) 384 : 6 = 64.

d) 343 : 7 = 49.

Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 90 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt đã điền 4 trong 5 số: 2, 4, 5, 124, 155 vào các ô trống ở hình bên để được so sánh đúng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hỏi Rô-bốt có thể viết những số nào vào ô trống cuối cùng?

A. 2 hoặc 4

B. 4 hoặc 5

C. 2 hoặc 5

D. 124 hoặc 155

Lời giải

Chọn 4 trong 5 số để lập ra 2 cặp số có thương bằng nhau.

Ta có: 124 : 4 = 31; 155 : 5 = 31.

Do đó 124 : 4 = 155 : 5.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hoặc là:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Rô-bốt có thể viết những số 4 hoặc 5 vào ô trống cuối cùng.

Chọn đáp án B.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 91, 92 Bài 37 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

250 : 2

407 : 4

210 : 7

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Bài 2: Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh. Hôm nay là ngày đi làm, nên số bánh bán được giảm đi 5 lần so với hôm qua. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

Lời giải

Hôm nay cửa hàng bán được số cái bánh là:

450 : 5 = 90 (cái bánh)

Đáp số: 90 cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91, 92 Bài 3:Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91, 92 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu “?” trong hình trên?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu "?" trong hình trên?

A. 80

B. 800

C. 400

D. 440

Lời giải

Mỗi một hình vuông nhỏ tương ứng với 10 đơn vị.

Mỗi một hình tròn nhỏ tương ứng với 100 đơn vị.

Vì ở hình trên có 4 hình tròn và 4 hình vuông nên số thích hợp điền vào dấu “?” là: 440.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 92 Bài 37 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 1Đặt tính rồi tính.

317 : 3

625 : 5

125 : 6

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 2:Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 chục : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60

270 : 3 = ......

450 : 9 = ......

360 : 6 = ......

Lời giải

270 : 3 = ...... Nhẩm: 27 chục : 3 = 9 chục. Vậy 270 : 3 = 90.

450 : 9 = ...... Nhẩm: 45 chục : 49 = 5 chục. Vậy 450 : 9 = 50.

360 : 6 = ...... Nhẩm: 36 chục : 6 = 6 chục. Vậy 360 : 6 = 60.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 3:Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác đã chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Lời giải

Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là:

930 : 3 = 310 (mi-li-lít)

Đáp số: 310 mi-li-lít.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 4:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số điểm mà vận động viên C nhận được là:

A. 500 điểm                    

B. 450 điểm                    

C. 400 điểm

Lời giải

Số điểm trong vòng tròn to với 1 lướt bắn trúng là 100 điểm.

Số điểm trong vòng tròn nhỏ với 1 lướt bắn trúng là 150 điểm.

Vậy số điểm mà vận động viên C nhận được là 400 điểm.

Chọn đáp án C.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 90, 91, 92 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: ………………………….

Lời giải

Thực hiện tính toán các phép tính có trong hình, ta được:

480 : 3 = 160

160 : 4 = 40

40 × 5 = 200

200 : 2 = 100

 100 × 8 = 800

Kết luận: Số được điền ở vị trí tam giác màu đen là: 800.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số

Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Bài 40: Luyện tập chung

Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000

Đánh giá

0

0 đánh giá