Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 5, 6 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5, 6 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là ………..
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là………..
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là……….
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là……….
Lời giải
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là 4 283
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là 5 071
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là 9 230
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là 2 892
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 5 Bài 2:
Lời giải
a) Số liền sau cách số liền trước 1000 đơn vị. Hai số cần điền là 5 000; 6 000.
b) Số liền sau cách số liền trước 100 đơn vị. Hai số cần điền là: 6 100; 6 200
c) Số liền sau cách số liền trước 10 đơn vị. Hai số cần điền là: 3 980; 3 990
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Mẫu: 5 437 = 5 000 + 400 + 30 +7
a) 6 728 = 6 000 + … + … + 8
b) 9 170 = 9 000 +… + …
c) 2 089 = 2 000 + … + …
d) 4 650 = 4 000 + … + …
Lời giải
a) 6 728 = 6 000 + 700 +20 + 8
b) 9 170 = 9 000 +100 + 70
c) 2 089 = 2 000 + 80 + 9
d) 4 650 = 4 000 + 600 + 50
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B theo hướng mũi tên. Trong suốt thời gian di chuyển, nó chỉ đọc các số ở bên phải của nó. Hỏi số cuối cùng mà kiến đọc là số nào?
A. Ba nghìn hai trăm tám mươi sáu
B. Hai nghìn sáu trăm ba mươi tám
C. Ba nghìn tám trăm sáu mươi hai
D. Sáu nghìn hai trăm tám mươi ba
Lời giải
Những số bên phải gồm 3286; 2638; 3862
Số cuối cùng mà kiến đọc là số 3862. Đọc là ba nghìn tám trăm sáu mươi hai
Đáp án đúng là C
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 6 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ các thẻ số như ở hình bên, Mai có thể lập được các số tròn trăm có bốn chữ số là:
........................................................................................................................................
Lời giải
Từ các thẻ số như ở hình bên, Mai có thể lập được các số tròn trăm có bốn chữ số là: 2 500; 2 700; 5 200; 5 700; 7 500; 7 200.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.