Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15, 16 Bài 49: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

306

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 15, 16 Bài 49: Luyện tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15, 16 Bài 49: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 1:

a) Số?

Số

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

 

2

7

6

4

9805

 

8

0

5

6159

6

 

5

9

4971

4

9

 

1

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số …..

– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số…..

– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số…..

– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số…..

Lời giải

a)

Số

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

2 764

2

7

6

4

9 805

9

8

0

5

6 159

6

1

5

9

4 971

4

9

7

1

b)

– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số 2 800.

Hàng đơn vị của 2 764 là 4 < 5.

– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số 9 800.

Hàng đơn vị của 9 805 là 5 = 5.

– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số 6 200.

Hàng đơn vị của 6 159 là 9 > 5.

– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số 5 000.

Hàng đơn vị của 4 971 là 1 < 5.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số lớn nhất là:

A. 5 084

B. 4 058

C. 4 850

D. 5048

b) Trong các số 5 084, 4058, 4 850, 5 048, số bé nhất là:

A. 5 084

B. 4 058

C. 4 850

D. 5048

Lời giải

a) Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số lớn nhất là 5 084

Ta xét hàng nghìn, 5 > 4 hai số lớn nhất là: 5 084, 5 048.

Ta xét hàng trăm, cả hai số có hàng trăm bằng 0.

Ta xét hàng đơn vị, 8 > 4. Số lớn nhất là số 5 084.

Chọn đáp án A.

b) Trong các số 5 084, 4058, 4 850, 5 048, số bé nhất là 4058.

Ta xét hàng nghìn, 5 > 4 hai số nhỏ nhất là: 4058, 4850.

Ta xét hàng trăm, 0 < 8. Vậy số nhỏ nhất là số 4058.

Chọn đáp án B.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 3: Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14, 15, 16, 17 Bài 49: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Thùng hàng bị che khuất ghi số .....

Lời giải

Các số từ XVI đến XIX là: XVI, XVII, XVIII, XIX.

Thùng hàng bị che khuất ghi số XVIII.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 4Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho dãy số: 1 145, 1514, 1541, 1451. Mỗi lần đổi chỗ, ta được quyền đổi chỗ hai số trong dãy số đó. Để nhận được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ ít nhất ............. lần.

Lời giải

Ta sắp xếp dãy số theo tứ tự từ bé đến lớn như sau: 1 145, 1 451, 1 514, 1 541.

Để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần đổi vị trí của số 1 451 cho số 1 541.

Vậy ta chỉ cần đổi chỗ ít nhất 1 lần.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14, 15 Bài 49 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16, 17 Bài 49 Tiết 3

Đánh giá

0

0 đánh giá