Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông | Kết nối tri thức

598

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài 50 từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19 Bài 50 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:

a) 4 cm, 7cm và 10 cm.

b) 15 dm, 20 dm và 30 dm.

c) 9 dm, 9 dm và 9 dm.

Lời giải

a) Chu vi hình tam giác là:

4 + 7 + 10 = 21 (cm)

Đáp số: 21 cm

b) Chu vi hình tam giác là:

15 + 20 + 30 = 65 (dm)

Đáp số: 65 dm

c) Chu vi hình tam giác là:

9 + 9 + 9 = 27 (dm)

Đáp số: 27 dm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 20 dm, 30 dm, 20 dm và 30 dm.

Lời giải

Chu vi hình tứ giác là:

20 + 30 + 20 + 30 = 100 (dm)

Đáp số: 100 dm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Để làm đồ chơi, Rô-bốt cắt các miếng bìa có kích thước như hình dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là:

A. 45 cm

B. 40 cm

C. 42 cm

b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là:

A. 80 cm

B. 85 cm

C. 90 cm

Lời giải

a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là:

15 + 15 +  12 = 42 (cm)

Đáp số: 42 cm

Chọn đáp án C

b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là:

30 + 30 + 20 + 15 = 85 (cm)

Đáp số: 85 cm

Chọn đáp án B

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 4: Tô màu đỏ vào hình có chu vi lớn nhất, màu xanh vào hình có chu vi bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Chu vi hình tam giác là: 7 + 7  + 7 = 21 cm

Chu vi hình tứ giác thứ nhất là: 3+ 4 + 5 +  6 = 18 cm

Chu vi tứ giác hình thứ hai là: 4 + 4 + 4 + 7 = 19 cm

Hình có chu vi lớn nhất là:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình có chu vi bé nhất là:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 50 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

Cạnh hình vuông

9 cm

5 dm

8 m

10 dm

Chu vi hình vuông

36 cm

 

 

 

Lời giải

Chu vi hình vuông  = (độ dài một cạnh) × 4

5 × 4 = 20 (dm)

8 × 4 = 32 (dm)

10 × 4 = 40 (dm)

Ta điền được bảng như sau:                       

Cạnh hình vuông

9 cm

5 dm

8 m

10 dm

Chu vi hình vuông

36 cm

20 dm

32 m

40 dm

 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 2Tính chu vi hình chữ nhật có:

a) Chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm.

b) Chiều dài 6 m, chiều rộng 3 m.

Lời giải

a) Chu vi hình chữ nhật là:

(7 + 3) × 2 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm

b) Chu vi hình chữ nhật là:

(6 + 3) × 2 = 18 (m)

Đáp số: 20 m

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 3: Bạn Nam dùng các que tính để xếp thành một hình chữ nhật. Biết chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính.

a) Để vừa đủ que tính xếp thành hình chữ nhật như trên, bạn Nam cần bao nhiêu que tính?

b) Có thể dùng hết số que tính trên để xếp thành một hình vuông được không? Nếu có, em hãy tính xem mỗi cạnh hình vuông được xếp bởi mấy que tính.

Lời giải

a) Một hình chữ nhật có 2 cạnh chiều dài và 2 cạnh chiều rộng

Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều dài của hình chữ nhật là:

5 × 2=10 (que)

Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều rộng của hình chữ nhật là:

3 × 2 = 6 (que)

Bạn Nam cần số que tính để xếp hình chữ nhật là:

10 + 6 = 16 (que)

b)  Vì một hình vuông có 4 cạnh nên ta lấy số que tính chia cho 4 để tìm số que của mỗi cạnh

Số que tính ở mỗi cạnh là:

16 : 4 = 4 (que)

Đáp số:

a) 16 que.

b) 4 que.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 21, 22 Bài 50 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 21 Bài 1Nối hình với số đo là chu vi của hình đó

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Chu vi hình chữ nhật là:

(3+6) × 2 = 18 (cm)

Chu vi hình vuông là:

8 × 4= 32 (cm)

Chu vi hình thang là:

3 + 4 + 5 + 7 = 19 (cm)

Ta nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 2Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 12 dm và chiều rộng 80 cm. Tính độ dài của đoạn dây mà Rô-bốt đã dùng.

Nam đã giải như sau:

Bài giải

Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là:

(12 + 80) × 2 = 184 (cm)

Đáp số: 184 cm.

Theo em, Nam tính đúng hay sai?

Trả lời:………..

Lời giải

Nam tính sai vì chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo. Nam phải đổi

12 dm = 120 cm rồi mới tính:

Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là

(120 + 80) × 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 3Cô Hương làm một hàng rào quanh vườn hoa có dạng hình chữ nhật với chiều dài 8 m và chiều rộng 4 m. Cô có để lối vào 1 m (như hình vẽ). Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhất, hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Chu vi vườn hoa là:

  (8 + 4) × 2 = 24 (m)

Hàng rào dài số mét là:

    24 – 1 = 23 (m)

            Đáp số : 23 m

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 49: Luyện tập chung

Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông

Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông

Bài 53: Luyện tập chung

Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000

Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000

Đánh giá

0

0 đánh giá