Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông | Kết nối tri thức

359

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 26, 27 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình chữ nhật

ABCD

DCEG

ABEG

Chiều dài

9 cm

 

 

Chiều rộng

2 cm

   

Diện tích

9 × 2 = 18 (cm2)

 

 

Lời giải

Hình chữ nhật DGEF có: chiều dài: 9 cm; chiều rộng: 5 cm.

Diện tích hình chữ nhật DCEG là:

9 × 5 = 45 (cm2)

∙ Hình chữ nhật ABEG có: chiều dài: 9 cm; chiều rộng: 2 + 5 = 7 (cm).

Diện tích hình chữ nhật ABEG là:

9 × 7 = 63 (cm2)

Vậy ta điền được bảng như sau:

Hình chữ nhật

ABCD

DCEG

ABEG

Chiều dài

9 cm

9 cm

9 cm

Chiều rộng

2 cm

5 cm

7 cm

Diện tích

9 × 2 = 18 (cm2)

9 × 5 = 45 (cm2)

9 × 7 = 63 (cm2)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 2Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài 17 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.

Lời giải

Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật là:

17 × 8 = 136 (cm2)

Đáp số: 136 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bu-ra-ti-nô bẻ miếng kẹo sô-cô-la thành bốn phần rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ.

a) Phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

Dế mèn: ......... cm2, rô-bốt: ......... cm2, gà: .......... cm2, Bu-ra-ti-nô: ........... cm2.

b) Nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là ......... cm2.

Lời giải

a) Vì phần kẹo mỗi bạn nhận được tương ứng với số ô vuông là: Dế mèn: 14 ô vuông, rô-bốt: 14 ô vuông, gà: 18 ô vuông, Bu-ra-ti-nô: 18 ô vuông.

Vậy phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

Dế mèn: 14 cm2, rô-bốt: 14 cm2, gà: 18 cm2, Bu-ra-ti-nô: 18 cm2.

b) Chia đều miếng kẹo thì mỗi bạn được số kẹo là:

64 : 4 = 16 (miếng)

Vì miếng kẹo sô-cô-la có 64 ô vuông. Chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn sẽ nhận được 16 ô vuông.

Vậy nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là 16 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 4Tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta có: 8 = 4 × 2 = 8 × 1.

Mà trong hình vuông ở đề bài có độ dài một cạnh bằng 6 ô vuông.

Do đó hình chữ nhật cần tô màu có chiều dài là 4 vuông, chiều rộng là 2 ô vuông.

Vậy ta tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2 như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28, 29 Bài 52 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Bài 52 Tiết 3

Đánh giá

0

0 đánh giá