Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông | Kết nối tri thức

301

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Bài 1: Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP (có kích thước như trên hình bên).

a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.

b) Tính diện tích hình H.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Diện tích hình vuông ABCD là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

20 × 8 = 160 (cm2)

b) Diện tích hình H là:

81 + 160 = 241 (cm2)

Đáp số: a) 81 cm2 và 160 cm2;

b) 241 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 30 Bài 2Trong vương quốc mối có căn phòng của mối thợ, mối chúa và mối lính lần lượt là ba căn phòng A, B, C như hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Số?

Căn phòng

A

B

C

Chu vi (cm)

 

 

 

Diện tích (cm2)

 

 

 

b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng ............

Lời giải

a) Số?

Căn phòng

A

B

C

Chu vi (cm)

(8 + 4) × 2 = 24 (cm)

6 × 4 = 24 (cm)

(7 + 5) × 2 = 24 (cm)

Diện tích (cm2)

8 × 4 = 32 (cm2)

6 × 6 = 36 (cm2)

7 × 5 = 35 (cm2)

b) Ta có 32 < 35 < 36.

Do đó căn phòng C có diện tích lớn nhất.

Vậy căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng của mối chúa.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 3Một tấm bìa cứng hình vuông có cạnh 10 cm. Bạn An cắt ra thành 4 hình tam giác nhỏ bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Tính diện tích tấm bìa cứng ban đầu.

b) Tính diện tích một hình tam giác nhỏ.

Lời giải

a) Diện tích tấm bìa cứng ban đầu là:

10 × 10 = 100 (cm2)

b) Diện tích một hình tam giác nhỏ là:

100 : 4 = 25 (cm2)

Đáp số: a) 100 cm2;

b) 25 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 4Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ một tấm kính lớn (như hình vẽ bên) người ta cắt ra thành 4 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm có chiều dài 90 cm, chiều rộng 10 cm.

Phần kính còn lại có diện tích là ………. cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Diện tích tấm kính lớn là:

95 × 40 = 3 800 (cm2)

Diện tích một tấm kính được cắt ra là:

90 × 10 = 900 (cm2)

Diện tích ba tấm kính được cắt ra là:

900 × 4 = 3 600 (cm2)

Diện tích phần kính còn lại là:

3 800 – 3 600 = 200 (cm2)

Đáp số: 150 cm2.

Kết luận: Phần kính còn lại có diện tích là 150 cm2.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26, 27 Bài 52 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28, 29 Bài 52 Tiết 2

Đánh giá

0

0 đánh giá