Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49, 50 Bài 58: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

331

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 49, 50 Bài 58: Luyện tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49, 50 Bài 58: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49 Bài 2: Trâu rừng cân nặng 909 kg. Voi cân nặng gấp 5 lần trâu rừng, voi cân nặng gấp 9 lần gấu trắng. Hỏi gấu trắng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải

Voi nặng số ki-lô-gam là:

909 × 5 = 4 545 (kg)

Gấu trắng nặng số ki-lô-gam là:

4 545 : 9 = 505 (kg)

Đáp số: 505 kg

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49 Bài 3Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) × 3 = 3 156

b) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1) : 6 = 704

Lời giải

a) 1052  ×3=3  156

b) 4224   :  6=704

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 50 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 

a) Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong (như hình vẽ). Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 2 đoạn bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn bằng nhau.

Cà cuống có quãng đường bơi ngắn hơn là cà cuống ……

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 7 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc tôm bơi dài ….. cm.

Lời giải

a) Quãng đường của cà cuống A dài là:

1 246 × 2 = 2 492 (cm)

Quãng đường của cà cuống B dài là:

728 × 3 = 2 184 (cm)

Vì 2 492 > 2 184

Ta có thể điền vào chỗ chấm như sau:

Cà cuống có quãng đường bơi ngắn hơn là cà cuống B.

b) Mỗi đoạn của đường gấp khúc tôm bơi dài số xăng - ti - mét là: 

2 492 : 7 = 356 (cm)

Số cần điền vào chỗ chấm là 356.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 50 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết 7 cục pin như nhau nặng 2 135 g. Rô-bốt A nặng 2 000 g, Rô-bốt B nặng

1 500 g.

a) Mỗi cục pin cân nặng ….. g.

b) Sau khi lắp vào rô-bốt số pin như hình vẽ:

Rô-bốt A cân nặng ….. g.

Rô-bốt B cân nặng ….. g.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49, 50, 51, 52, 53 Bài 58: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Mỗi cục pin cân nặng số gam là:

2 135 : 7 = 305 (g)

Ta điền được như sau:

Mỗi cục pin cân nặng 305 g.

b) Theo hình vẽ, rô-bốt A được lắp 5 cục pin.

Rô-bốt A cân nặng số gam là:

2 000 + 305 × 5 = 3 525 (g)

Theo hình vẽ, rô-bốt B được lắp 6 cục pin.

Rô-bốt B cân nặng số gam là:

1 500 + 305 × 6 = 3 330 (g)

Ta điền vào chỗ trống như sau:

Rô-bốt A cân nặng 3 525 g.

Rô-bốt B cân nặng 3 330 g.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 51, 52 Bài 58 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 52, 53 Bài 58 Tiết 3

Đánh giá

0

0 đánh giá