Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 59, 60, 61 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài 60 từ đó học tốt môn Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60, 61 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 | Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Bài 60 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 2: >; < ; =
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 3: Khoanh vào địa điểm ô tô sẽ đi đến và tô màu đường đi của ô tô, biết rằng ô tô sẽ đi theo các ngã rẽ ghi số lớn hơn.
Lời giải
Ở nghĩa rẽ thứ nhất, ta so sánh hai số 32 728 và số 40 050.
Ta xét hàng nghìn, 3 < 4 nên 32 728 < 40 050. Ô tô sẽ rẽ nhánh bên phải.
Ở ngã rẽ thứ 2, ta so sánh hai số 90 000 và 88 888.
Ta xét hàng nghìn, 9 > 8 nên 90 000 > 88 888. Ô tô sẽ rẽ nhánh bên trái.
Vậy nơi ô tô đến là công viên.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 4: Viết tên các tàu vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lượng hàng hoá mà mỗi tàu đang chở bằng số ghi trên thân tàu đó. Biết tàu Đại Dương chở hàng hoá năng nhất và tàu Vươn Khơi chở hàng hóa nặng hơn tàu Khát Vọng.
Lời giải
Ta so sánh các số trên các thân tàu: 27 000 kg, 41 000 kg, 29 00 kg.
Ta xét hàng chục nghìn: 2 < 4 nên 41 000 kg là số lớn nhất.
Ta xét hàng nghìn, 7 < 9 nên 27 000 kg < 29 000 kg.
Ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 27 000 kg, 29 000 kg, 41 000 kg.
Vậy:
Tàu Đại Dương chở được 41 000 kg.
Tàu Vương Khơi chở được 29 000 kg.
Tàu Khát Vọng chở được 27 000 kg.
Ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60, 61 Bài 60 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 1: Theo số liệu thống kê năm 2019, số dân của bốn dân tộc được cho như sau:
Dân tộc Thổ: 91 430 người.
Dân tộc Bru Vân Kiều: 94 598 người.
Dân tộc Tà Ôi: 52 356 người.
Dân tộc La Chỉ: 15 126 người.
a) Viết các số dân trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết tên dân tộc vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong bốn dân tộc trên:
- Dân tộc ….. đông dân nhất.
- Dân tộc ….. ít dân nhất.
Lời giải
a) Ta có: 15 126 < 52 356 < 91 430 < 94 598.
Như vậy, các số dân trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 15 126; 52 356;
91 430; 94 598.
b)
- Dân tộc Bru Vân Kiều đông dân nhất.
- Dân tộc La Chỉ ít dân nhất.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số lượt xem các chương trình truyền hình tính đến một thời điểm được cho như bảng dưới đây:
STT |
Tên chương trình |
Số lượt xem |
1 |
Tiếng Anh lớp 3 |
73 353 |
2 |
Thủ công lớp 3 |
32 795 |
3 |
Ca nhạc thiếu nhi |
45 728 |
4 |
Kĩ năng sống |
78 000 |
Trong các chương trình trên:
a) Chương trình có lượt xem nhiều nhất là:
b) Chương trình có lượt xem ít nhất là:
c) Những chương trình có trên 50 000 lượt xem là:
Lời giải
Ta so sánh các số: 73 353, 32 795, 45 728, 80 000.
Xét hàng chục nghìn: 3 < 4 < 7 < 8.
Ta sắp xếp số lượng lượt xem theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
32 785, 45 728, 73 353, 80 000.
a) Chương trình có lượt xem nhiều nhất là: Kĩ năng sống.
b) Chương trình có lượt xem ít nhất là: Thủ công lớp 3.
c) Những chương trình có trên 50 000 lượt xem là: Tiếng Anh lớp 3, Kĩ năng sống.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 3: Số ghi trên mỗi ô tô là số ki-lô-mét ô tô đó đã đi được. Tô màu xanh cho ô tô đi được số ki-lô-mét ít nhất và màu vàng cho ô tô đi được số ki-lô-mét nhiều nhất.
Lời giải
So sánh các số trên ô tô, ta thấy:
Hàng chục nghìn: 4 < 6.
Hàng nghìn: 2 < 3.
Ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
42 857 < 43 000 < 60 000.
Ô tô nhỏ nhất là ô tô chứa số 42 857.
Ô tô lớn nhất là ô tô chứa số 60 000.
Ta tô màu xanh cho ô tô có số 42 857 và tô màu vàng chô ô tô có số
60 000.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 61 Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải
a) 73 281 > 73 28
Xét hàng chục nghìn, 7 = 7
Xét hàng nghìn, 3 = 3
Xét hàng trăm, 2 = 2.
Xét hàng chục 8 = 8.
Để số bên trái lớn hơn số bên phải thì hàng đơn vị của số bên trái phải lớn hơn hàng đơn vị của số bên phải, mà 1 > 0 nên ta điền số 0 vào ô trống.
Xét hàng chục nghìn, 6 = 6
Xét hàng nghìn, 2 = 2
Để số bên trái nhỏ hơn số bên phải thì hàng trăm của số bên trái phải nhỏ hơn hàng trăm của số bên phải mà 8 < 9 nên hàng trăm của số bên phải là 9.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 59: Các số có năm chữ số, số 100 000
Bài 61: Làm tròn đến số hàng nghìn, hàng chục nghìn
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.