Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 | Kết nối tri thức

2.3 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài 77 từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111 Bài 77 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Bài 1: Đặt tính rồi tính

725 + 6 548

…………………

…………………

…………………

 

14 683 – 7 629

…………………

…………………

…………………

 

53 846 + 24 738

…………………

…………………

…………………

 

68 748 – 8 562

…………………

…………………

…………………

 

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Bài 2: Tô màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 30 000, màu vàng vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 9000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 6 837 + 2 623 – 700 = ………..

                                    = ………..

b) 8 575 + (36 156 – 24 156) = ………..

                                              = ………..

c) 25 800 + 12 750 + 3 200 = …………

   = ………..

Lời giải

a) 6 837 + 2 623 – 700 = 9 640 – 700

                                  = 8 760

b) 8 575 + (36 156 – 24 156) = 8 575 + 12 000

                                           = 20 575

c) 25 800 + 12 750 + 3 200 = 38 550 + 3 200

                                          = 41 750

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 111 Bài 4: Nam mua một đôi giày giá 54 000 đồng, mua một hộp bút giá 16 000 đồng. Nam đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Bài giải

Nam mua hết số tiền là:

54 000 + 16 000 = 70 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại cho Nam số tiền là:

100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)

Đáp số: 30 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 111 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 111, 112, 113 Bài 77 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 111 Bài 1: Đặt tính rồi tính

6 593 + 85

…………………

…………………

…………………

 

8 674 – 592

…………………

…………………

…………………

 

34 562 + 19 287

…………………

…………………

…………………

 

56 061 – 23 458

…………………

…………………

…………………

 

Lời giải 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Tổng của 8 593 và 6 345 là:

A. 14 838             

B. 14 938              

C. 14 937              

D. 41 938

b) Hiệu của 43 958 – 26 384 là:

A. 27 574             

B. 17 674              

C. 17 574              

D. 17 564

c) Giá trị biểu thức 18 609 + 5 132 – 5 000 là:

A. 24 041             

B. 18 741              

C. 19 031              

D. 19 041

Lời giải

a) Đáp án đúng là: B

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)    

b) Đáp án đúng là: C

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)  

c) Đáp án đúng là: B

18 609 + 5 132 – 5 000 = 18 609 + 132 = 18 741 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 112 Bài 3: Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Đường đi từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước dài:

470 + 240 + 260 = 970 (m)

Đường đi từ cổng công viên đến rạp chiếu phim dài:

280 + 530 = 810 (m)

Em điền:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 110, 111, 112, 113 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 4: Lễ kỉ niệm 100 năm ngày sinh Bác Hồ (Chủ tịch Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1990. Hỏi:

a) Bác Hồ sinh năm nào?

b) Năm 1968 Bác Hồ bao nhiêu tuổi?

Lời giải

a) Bác Hồ sinh năm là:

1990 – 100 = 1890

b) Năm 1968 tuổi của Bác Hồ là:

1968 – 1890 = 78 (tuổi)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 5: Một thiết bị công ty y tế, lần thứ nhất đã nhập về 24 900 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 9 800 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Bài giải

Lần thứ hai nhập số khẩu trang là:

24 900 − 9 800 = 15 100 (chiếc)

Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là:

24 900 + 15 100 = 40 000 (chiếc)

Đáp số: 40 000 chiếc

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000

Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000

Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện

Bài 81: Luyện tập chung

Đánh giá

0

0 đánh giá