Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Luyện tập | Cánh diều

325

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29 Luyện tập Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài Luyện tập từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Luyện tập | Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28 Bài 1:

a) Tính nhẩm:

4 × 4 = ……          5 × 2 = ……         2 × 8 = ……          6 × 6 = ……

8 × 10 = ……        3 × 9 = ……         7 × 3 = ……          9 × 5 = ……

b) Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Luyện tập - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

a) Nhẩm lại các bảng nhân đã học và thực hiện phép tính

4 × 4 = 16              5 × 2 = 10             2 × 8 = 16              6 × 6 = 36

8 × 10 = 80            3 × 9 = 27             7 × 3 = 21              9 × 5 = 45

b) * Hình 1: Mỗi hàng có 2 chấm.

6 hàng như thế có: 2 × 6 = 12 (chấm)

Hoặc: Mỗi cột có 6 chấm.

2 cột như thế có: 6 × 2 = 12 (chấm)

QUẢNG CÁO

* Hình 2: Mỗi hàng có 7 chấm.

3 hàng như thế có: 7 × 3 = 21 (chấm)

oặc: Mỗi cột có 3 chấm.

7 cột như thế có: 3 × 7 = 21 (chấm).

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Luyện tập - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28 Bài 2:

a) Tính nhẩm:

4 × 1 = ……          9 × 1 = ……         1 × 7 = ……          5 × 1 = ……

1 × 4 = ……           1 × 9 = ……         7 × 1 = ……          1 × 5 = ……

Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính nó.

b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Luyện tập - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

a)

4 × 1 = 4                9 × 1 = 9               1 × 7 = 7                5 × 1 = 5

1 × 4 = 4                1 × 9 = 9               7 × 1 = 7                1 × 5 = 5

b) Một số ví dụ tương tự

1 × 1 = 1                2 × 1 = 2                1 × 3 = 3                10 × 1 = 10

1 × 2 = 2                3 × 1 = 3                6 × 1 = 6                1 × 8 = 8

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 3:

a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Luyện tập - Cánh diều (ảnh 1)

b) Tính nhẩm:

0 × 7 = ……          0 × 9 = ……          0 × 5 = ……          0 × 1 = ……

7 × 0 = ……          9 × 0 = ……          5 × 0 = ……          1 × 0 = …….

c) Lấy ví dụ tương tự và chia sẻ với bạn.

Lời giải

a) Số nào nhân với 0 cũng đều cho kết quả bằng 0.

Số 0 nhân với số nào cũng đều cho kết quả bằng 0.

b) Tính nhẩm:

0 × 7 = 0                0 × 9 = 0                0 × 5 = 0                0 × 1 = 0

7 × 0 = 0                9 × 0 = 0                5 × 0 = 0                1 × 0 = 0

c) Một số ví dụ tương tự:

0 × 4 = 0                0 × 6 = 0                0 × 8 = 0                0 × 10 = 0

4 × 0 = 0                6 × 0 = 0                8 × 0 = 0                10 × 0 = 0

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 4: Xem tranh rồi viết một tình huống có phép nhân.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 28, 29 Luyện tập - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Em có thể viết một trong các tình huống sau:

+ Có 2 đàn sóc đang qua cầu, mỗi đàn sóc có 6 con sóc.

Như vậy có tất cả: 2 × 6 = 12 (con sóc)

+ Mỗi khóm hoa có 8 bông hoa.

Như vậy 2 khóm hoa có: 8 × 2 = 16 (bông hoa)

+ Có 6 cặp khỉ đang đạp xe đi dạo.

Như vậy có tất cả: 6 × 2 = 12 (con khỉ)

+ Có 3 đàn thiên nga đang bơi dưới hồ, mỗi đàn có 4 con.

Vậy có tất cả: 3 × 4 = 12 (con thiên nga)

+ Mỗi con sóc ăn hết 8 hạt dẻ.

Vậy 2 con sóc ăn hết: 8 × 2 = 16 (hạt dẻ)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bảng nhân 8

Luyện tập (tiếp theo)

Gam

Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5

Bảng chia 3

Đánh giá

0

0 đánh giá