Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 61, 62 Em ôn lại những gì đã học Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài Em ôn lại những gì đã học từ đó học tốt môn Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61, 62 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 1: Tính nhẩm:
2 × 6 = …... 7 × 4 = …… 9 × 3 = …… 8 × 5 = …..
6 × 2 = …… 4 × 7 = …… 3 × 9 = …… 5 × 8 = …..
12 : 2 = …… 28 : 7 = …… 27 : 9 = …… 40 : 8 = ….
12 : 6 = …… 28 : 4 = …… 27 : 3 = …… 40 : 5 = ….
Lời giải
Nhẩm lại bảng nhân và bảng chia đã học để tính nhẩm kết quả các phép tính:
2 × 6 = 12 7 × 4 = 28 9 × 3 = 27 8 × 5 = 40
6 × 2 = 12 4 × 7 = 28 3 × 9 = 27 5 × 8 = 40
12 : 2 = 6 28 : 7 = 4 27 : 9 = 3 40 : 8 = 5
12 : 6 = 2 28 : 4 = 7 27 : 3 = 9 40 : 5 = 8
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 2:
Chọn thẻ tương ứng với phần đã tô màu trong mỗi hình sau:
Lời giải:
Hình A được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình A.
Hình B được chia làm 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình B.
Hình C được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình C.
Hình D được chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu hình D.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 3: Chọn dấu (+, − , ×, :) thích hợp:
Lời giải:
Thực hiện tính nhẩm rồi điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.
Ta điền như sau:
8 + 1 = 9 7 : 7 = 1 1 × 4 = 4 6 × 0 = 0
6 : 3 = 2 0 × 3 = 0 1 – 1 = 0 0 + 6 = 6
1 × 9 = 9 5 × 0 = 0 1 – 0 = 1 8 : 8 = 1
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 62 Bài 4: Số?
Lời giải:
Thêm (hoặc bớt) 3 đơn vị, ta lấy số đó cộng với 3 (hoặc trừ đi 3).
Muốn gấp một số lên 3 lần, ta lấy số đó nhân với 3.
Muốn giảm một số đi 3 lần, ta lấy số đó chia cho 3.
Ta điền vào bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 62 Bài 5: Chú Nam vắt được 5 xô sữa bò, mỗi xô có 8 l sữa. Hỏi chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít sữa?
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 62 Bài 6: Ước lượng rồi viết số đo cân nặng phù hợp với mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
a) Một miếng bánh nặng 100 g.
7 miếng bánh nặng khoảng 700 g.
Vậy số cần điền vào ô trống là 700 g.
b) Cốc 1 nặng 100 g.
Cốc 2 nặng gấp cốc 1 khoảng 4 lần. Cốc 2 nặng khoảng 400 g.
Vậy số cần điền vào ô trống là 400 g.
Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín
Nhân số tròn chục với số có một chữ số
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.