Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung | Cánh diều

393

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài Luyện tập chung từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung | Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 1:

a) Đọc các số sau:

1 879: ……………………………………………………………………………………

6 500: ……………………………………………………………………………………

43 001: …………………………………………………………………………………..

96 075: …………………………………………………………………………………..

47 293: …………………………………………………………………………………..

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

c) Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

- Đọc (hoặc viết) các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- Xác định các số chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và viết chúng thành tổng theo mẫu

a) Đọc các số:

1 879: một nghìn tám trăm bảy mươi chín.

6 500: sáu nghìn năm trăm.

43 001: bốn mươi ba nghìn không trăm linh một.

96 075: chín mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi lăm.

47 293: bốn mươi bảy nghìn hai trăm chín mươi ba.

b) Viết các số:

Đọc số

Viết số

Hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm

2 765

Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi tám

76 248

Chín mươi chín nghìn

99 000

Ba mươi sáu nghìn không trăm bốn mươi tư

36 044

 

c) Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

+ Số 2 765 gồm 2 nghìn, 7 trăm, 6 chục, 5 đơn vị.

Do đó: 2 765 = 2 000 + 700 + 60 + 5.

+ Số 76 248 gồm 7 chục nghìn, 6 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 8 đơn vị.

Do đó: 76 248 = 70 000 + 6 000 + 200 + 40 + 8.

+ Số 99 000 gồm 9 chục nghìn, 9 nghìn.

Do đó: 99 000 = 90 000 + 9 000.

+ Số 36 044 gồm 3 chục nghìn, 6 nghìn, 4 chục, 4 đơn vị.

Do đó: 36 044 = 30 000 + 6 000 + 40 + 4.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31 Bài 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

+ Số đứng sau hơn số đứng trước 50 đơn vị. Để điền số thích hợp vào ô trống, ta chỉ cần đếm thêm 50, bắt đầu từ số 3 000.

+ Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Để điền số thích hợp vào ô trống, ta chỉ cần đếm thêm 100, bắt đầu từ số 26 100.

Vậy ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 3: Cho các số sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

a) Số bé nhất là: ………………………….

b) Số lớn nhất là: …………………………

c) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

……………..; ……………..; ……………..; ……………..;

Lời giải

a) Số bé nhất là: 3 078.

b) Số lớn nhất là: 39 469.

c) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 078; 26 105; 26 115; 39 469.

* Giải thích:

- So sánh các số 26 105; 39 469; 26 115; 3 078

+ Số 3 078 là số có bốn chữ số

+ Các số 26 105; 39 469; 26 115 là các số có năm chữ số

          Số 26 105 và số 26 115 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2, chữ số hàng nghìn là 6 và chữ số hàng trăm là 1. Số 26 105 có chữ số hàng chục là 0, số 26 115 có chữ số hàng chục là 1. Do 0 < 1 nên 26 105 < 26 115

          Số 39 469 có chữ số hàng chục nghìn là 3

Do 2 < 3 nên 26 105 < 26 115 < 39 469

Vậy: 3 078 < 26 105 < 26 115 < 39 469

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 4: Thực hành: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

Làm tròn số ………….. đến hàng nghìn, ta được số ………………….

Làm tròn số …………... đến hàng chục nghìn, ta được số ……………

Lời giải

Làm tròn số 3 112 đến hàng nghìn, ta được số 3 000 (vì số 3 112 gần với số 3 000 hơn số 4 000 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta được số 3 000).

Làm tròn số 11 102 đến hàng chục nghìn, ta được số 10 000 (vì số 11 102 gần với số 10000 hơn số 20 000 nên khi làm tròn đến hàng chục nghìn, ta được số 10 000).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 5:

a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

Trong hình bên:

A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O            Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

C. HI là đường kính của hình tròn tâm O                             Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

b) Dùng compa để vẽ một đường tròn:

Lời giải

Trong hình bên:

A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O            Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

C. HI là đường kính của hình tròn tâm O                             Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

* Giải thích

+ Hình tròn có tâm O, các điểm M, N, P, Q đều nằm trên đường tròn nên OM, ON, OP, OQ đều là các bán kính của hình tròn tâm O.

+ Ba điểm M, O, N thẳng hàng; O là tâm hình tròn nên MN là đường kính của hình tròn tâm O. Tương tự, PQ cũng là đường kính của đường tròn tâm O.

+ Do HI không đi qua tâm O của hình tròn nên HI không phải là đường kính của hình tròn.

Do đó câu A, B đúng; câu C sai.

b) Em thực hiện như sau:

Bước 1: Lắp bút vào đầu compa vặn thật chặt cho 2 chân đều nhau.

Bước 2. Đặt tâm đường tròn vào vị trí sau đó lựa chọn đường kính phù hợp.

Bước 3: Quay compa để vẽ đường tròn.

Bước 4: Hoàn thiện và thu kết quả.

Ta vẽ được đường tròn như sau:

 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 6:

a) Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 31, 32, 33 Luyện tập chung - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

b) Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) Ta có: 1 kg = 1000 g

+ 4 kg 876 g = 4 kg + 876 g = 4 000 g + 876 g = 4 876 g

Vậy 4 kg 876 g = 4 876 g

+ 2 kg 584 g = 2 kg + 584 g = 2 000 g  + 584 g = 2 584 g

Vậy 2 kg 584 g = 2 584 g

Đọc cân nặng:

Con gà nặng một nghìn tám trăm sáu mươi hai gam.

Con nhím nặng bảy trăm sáu mươi hai gam.

Con mèo nặng bốn nghìn tám trăm bảy mươi sáu gam.

Con thỏ nặng hai nghìn năm trăm tám mươi ba gam.

* So sánh các số: 1 862; 762; 4 876; 2 583

+ Số 762 có ba chữ số

+ Các số 1 862; 4 876; 2 583 có bốn chữ số

          Số 1 862 có chữ số hàng nghìn là 1

          Số 4 876 có chữ số hàng nghìn là 4

          Số 2 583 có chữ số hàng nghìn là 2

Do 1 < 2 < 4 nên 1 862 < 2 583 < 4 876.

Vậy: 762 < 1 862 < 2 583 < 4 876.

Trong 4 số trên, số lớn nhất là 4 876, tương ứng với cân nặng của con mèo. Như vậy con mèo cân nặng nhất.

b) Một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000 là:

Ví dụ: Ngọn núi Phan – xi – păng cao 3 143 m là ngọn núi cao nhất Việt Nam.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn

Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương

Thực hành xem đồng hồ

Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)

Tháng – năm

Đánh giá

0

0 đánh giá