Với giải Câu hỏi 2 trang 17 KHTN 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:
Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau: 0,25 mol nguyên tử C
Câu hỏi 2 trang 17 KHTN 8: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C;
b) 0,002 mol phân tử I2;
c) 2 mol phân tử H2O.
Trả lời:
Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.
Xem thêm các bài giải KHTN 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 2 trang 17 KHTN 8: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
Câu hỏi 3 trang 18 KHTN 8: Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3
Câu hỏi 1 trang 18 KHTN 8: Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?
Câu hỏi 3 trang 18 KHTN 8: Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililít ở 25 oC và 1 bar.
Câu hỏi 1 trang 19 KHTN 8: a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Câu hỏi 2 trang 19 KHTN 8: a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Em có thể trang 19 KHTN 8: Cảnh báo nguy cơ mất an toàn khi nạo, vét giếng, thám hiểm hang, động ….
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.